Trang chủ » Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2). Bài 12: Phép chia phân số

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2). Bài 12: Phép chia phân số

Bài 96 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm số nghịch đảo của các số sau:

a. -3      b. (-4)/5      c . -1      d. 13/27

Lời giải:

Số nghịch đảo của -3 là (-1)/3

Số nghịch đảo của (-4)/5 là (-5)/4

Số nghịch đảo của -1 là -1

Số nghịch đảo của 13/27 là 27/13

Bài 97 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tính giá trị của a, b, c, d rồi tìm nghịch đảo của chúng

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Bài 98 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm các cặp số nghịch đảo của nhau trong các cặp số sau:

) 0,25 và 4;

b) 3,4 và 4,3;

c) 2 và 0,5;

d) 0,7 và 7.

Lời giải:

Muốn biết hai số có nghịch đảo nhau hay không, ta nhân chúng với nhau rồi tìm kết quả. Nếu tích của chúng bằng 1 thì chúng nghịch đảo nhau

a) 0,25.4 = 1. Vậy 0,25 và 4 là hai số nghịch đảo của nhau.

b) 3,4.4.3 = 14,62 ≠ 1. Vậy 3,4 và 4,3 không phải là 2 số nghịch đảo.

c) 2.0,25 = 1 Vậy 2 và 0,5 là hai số nghịch đảo của nhau.

d) 0,7.7 = 4,9 ≠ 1. Vậy 0,7 và 7 không phải là hai số nghịch đảo.

Bài 99 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm x, biết:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Bài 100 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tính tích rồi tìm số nghịch đảo của kết quả:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Số nghịch đảo của 1/10 là 10

Bài 101 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Chứng minh rằng tổng của một phân số dương với số nghịch đảo của nó thì không nhỏ hơn 2.

Lời giải:

Gọi a/b với a > 0, b > 0 là phân số đã cho và b/a là phân số nghịch đảo của nó . Không mất tính tổng quát giả sử 0 < a ≤ b.

Đặt b = a + m (m ∈ Z, m ≥ 0)

Ta có:

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Và Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 (dấu "=" xảy ra khi m = 0)

Suy ra: Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Từ (1) và (2) suy ra:

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6, (dấu "=" xảy ra khi m = 0 hay a = b )

Bài 102 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Viết số nghịch đảo của -2 dưới dạng tổng các nghịch đảo của ba số nguyên khác nhau.

Lời giải:

Số nghịch đảo của -2 là (-1)/2

Ta có: Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Nghịch đảo của ba số: Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 là lượt là: -12, -4, -6

Vậy số nghịch đảo của -2 được viết dưới dạng tổng nghịch đảo của ba số nguyên là -4; -6; -12.

Bài 103 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tính các thương sau rồi sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Vậy theo thứ tự tăng dần lần lượt là Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Bài 104 trang 29 sách bài tập Toán 6 Tập 2: a) Một người đi bộ 12km trong 3 giờ. Hỏi trong 1 giờ, người ấy đi được bao nhiêu kilômét?

b) Một người đi xe đạp 8 km trong 2/3 giờ. Hỏi trong 1 giờ, người ấy đi được bao nhiêu kilômét?

Lời giải:

a) Quãng đường người đi bộ trong một giờ là:

12 : 3 = 4(km)

b) Quãng đường người đi xe đạp trong một giờ là:

8 : 2/3 = 8 . 3/2 = 12(km)

Bài 105 trang 30 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Một bể đang chứa lượng nước bằng 3/4 dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 1/8 bể. Hỏi sau bao lâu thì bể đầy nước?

Lời giải:

Số phần bể không có nước là:

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Thời gian vòi nước chảy đầy bể là:

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Bài 106 trang 30 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 40km/ h. Lúc về, xe đi quãng đường BA với vận tốc 50km/ h. Thời gian cả đi lẫn về (không kể nghỉ) là 4 giờ 30 phút. Hỏi:

) Thời gian ô tô đi 1 km lúc đi? Lúc về?

b) Thời gian ô tô đi và về 1km?

c) Độ dài quãng đường AB?

Lời giải:

a) Thời gian ô tô đi 1km lúc đi là: 1:40=1/40 (giờ)

Thời gian ô tô đi 1km lúc về là: 1:50=1/50 (giờ)

b) Tổng thời gian ô tô đi và về 1km là:

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

c) độ dài quãng đường AB dài:

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Bài 107 trang 30 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Viết phân số 14/15 dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Bài 108 trang 30 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức: Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số

Bài 109 trang 30 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Cho hai phân số Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 . Tìm phân số lớn nhất sao cho chia mỗi phân số này cho số đã cho ta được kết quả là số nguyên.

Lời giải:

ọi phân số lớn nhất cần tìm là a/b

Ta có: Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Theo đề bài thì 8b/15a là số nguyên nên 8b ⋮ 15a

Mà UCLN(8; 15) = 1 và UCLN(a; b) = 1 nên 8 ⋮ a và b ⋮ 15 (1)

Ta lại có :Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Tương tự 18b ⋮ 35a

Mà UCLN(18: 35) = 1 và UCLN(a , b) = 1 nên 18⋮ a và b ⋮ 35 (2)

Từ (1), (2) suy ra : a ∈ UC(8; 18) = {0,1,2}

b ∈ UC(15; 35) = {0,105; 210; …}

Vì a/b lớn nhất nên a lớn nhất, b nhỏ nhất khác 0

Vậy phân số cần tìm là 2/105

Bài 110 trang 30 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm hai số, biết rằng 9/11 của số này bằng 6/7 của số kia và tổng của hai số đó bằng 258.

Lời giải:

Gọi hai số cần tìm là a và b.

 
Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 2).  Bài 12: Phép chia phân số
Suy ra : a = 258 – 126 = 132
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top