Trang chủ » Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2). Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2). Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài 25 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài 26 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài 27 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Vì phương trình 0x – 0y = 39 vô nghiệm nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Vì phương trình 0x – 0y = 20 vô nghiệm nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (s; t) = (3;2)

Bài 28 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm hai số a và b sao cho 5a – 4b = -5 và đường thẳng: ax + by = -1 đi qua điểm A(-7; 4).

Lời giải:

Đường thẳng ax + by = -1 đi qua điểm A(-7; 4) nên tọa độ của A nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài 29 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm giá trị của a và b để đường thẳng ax – by = 4 đi qua hai điểm A(4; 3), B(-6; -7)

Lời giải:

Đường thẳng ax – by = 4 đi qua hai điểm A(4; 3), B(-6; -7) nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.

*Với điểm A: 4a – 3b = 4

*Với điểm B: -6a + 7b = 4

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài 30 trang 11 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình theo hai cách:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (43/51 ; -44/51 )

*Cách 2: Đặt m = 3x – 2, n = 3y + 2

Ta có hệ phương trình:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Ta có: 3x – 2 = 9/17 ⇔ 3x = 2 + 9/17 ⇔ 3x = 43/17 ⇔ x = 43/51

3y + 2 = – 10/17 ⇔ 3y = -2 – 10/17 ⇔ 3y = – 44/17 ⇔ y = – 44/51

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (43/51 ; -44/51 )

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = (1; -2)

*Cách 2: Đặt m = x + y, n = x – y

Ta có hệ phương trình:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = (1; -2)
Bài 31 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình
Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

cũng là nghiệm của phương trình 3mx – 5y = 2m + 1.

Lời giải:

 
Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Vì (x; y) = (11; 6) là nghiệm của phương trình 3mx – 5y = 2m +1 nên ta có:

3m.11 – 5.6 = 2m + 1

⇔ 33m – 30 = 2m + 1 ⇔ 31m = 31 ⇔ m = 1

Vậy với m = 1 thì nghiệm của Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số   cũng là nghiệm của phương trình 3mx – 5y = 2m + 1.

Bài 32 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm giá trị của m để đường thẳng (d): y = (2m – 5)x – 5m đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x + 3y = 7 và (d2): 3x + 2y = 13

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài 33 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Tìm giá trị của m để ba đường thẳng sau đây đồng quy: (d1): 5x + 11y = 8, (d2): 10 – 7y = 74, (d3): 4mx + (2m – 1)y = m + 2

Lời giải:

Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (x; y) = (6; -2)

Để ba đường thẳng (d1), (d2), (d3) đồng quy thì (d3) phải đi qua giao điểm của (d1) và (d2), nghĩa là (x; y) = (6; -2) nghiệm đúng phương trình đường thẳng (d3).

Khi đó ta có: 4m.6 + (2m – 1).(-2) = m + 2

⇔ 24m – 4m + 2 = m + 2 ⇔ 19m = 0 ⇔ m = 0

Vậy với m = 0 thì 3 đường thẳng (d1), (d2), (d3) đồng quy.

Bài 34 trang 12 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Lời giải:

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Thay x = 3, y = 5 vào vế trái của phương trình (3) ta được:

5.3 – 2.5 = 15 – 10 = 5 (thỏa)

Vậy (x; y) = (3; 5) là nghiệm của phương trình (3).

Hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; ) = (3; 5)

Giải bài tập SBT toán lớp 9 (Tập 2).  Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Thay x = -3, y = 31/5 vào vế trái của phương trình (2), ta được:

-3.(-3) + 2.31/5 = 9 + 62/5 = 107/5 ≠ 22

Vậy (x; y) = (-3; 31/5 ) không phải là nghiệm của phương trình (2).

Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top