Bài tập trắc nghiệm 6.25 trang 46 sách bài tập(SBT) hóa học 11
Bài tập trắc nghiệm 6.26, 6.27 trang 46 sách bài tập(SBT) hóa học 11
6.26. Có 4 chất : metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch trong amoniac tạo thành kết tủa ?
A. 4 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
6.27. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai ?
1. Tất cả các ankin đều cháy khi được đốt trong oxi.
2. Tất cả các ankin đều làm mất màu dung dịch KMn04.
3. Tất cả các ankin đều làm mất màu dung dịch brom.
4. Tất cả các ankin đều tác dụng với dung dịch AgN03 trong amoniac.
5. Tất cả ankin đều tác dụng được với hiđro ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác Ni.
Hướng dẫn trả lời:
6.26. D
6.27.
1. Đúng ;
2. Đúng ;
3. Đúng ;
4. Sai ;
5. Đúng.
Bài tập 6.28 trang 46 sách bài tập(SBT) hóa học 11
Bài tập 6.29 trang 46 sách bài tập(SBT) hóa học 11
Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với Hiđro là 8.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
Hướng dẫn trả lời:
Giả sử trong 1 mol A có X mol CnH2n-2 và (1 – x) mol H2. Khối lượng của 1 mol A là :
MA = (14n – 2)x + 2(1 – x) = 4,8.2 = 9,6 (g/mol) (1)
Khi đun nóng 1 mol A có mặt Ni, tất cả ankin đã biến hết thành ankan (vì B không tác dụng với nước brom) :
Bài tập 6.30 trang 47 sách bài tập(SBT) hóa học 11
Hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 5. Dẫn 20,16 lít A đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,8 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích được đo ở đktc.
1. Tính phần trăm thể tích từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.
2. Khối lượng bình đựng nước brom tăng thêm bao nhiêu gam ?
Hướng dẫn trả lời:
1. Giả sử trong 20,16 lít A có x mol C2H2 và y mol H2.