1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
'city Linda lives in a 'city.
'villlage My best friend lives in a 'village
'mountains I live in the 'mountains.
'tower He lives in a tall and quiet 'tower.
Tạm dịch:
thành phố Linda sống ở thành phố.
làng quê Bạn thân của tôi sống ở làng quê.
miền núi Tôi sống ở miền núi.
tòa tháp Cậu ấy sống ở tòa tháp trên cao và yên tĩnh.
2. Listen and circle a or b. THen say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau)
Đáp án:
1. b Linda lives in a big city
2. a They live in the countryside.
3. a We live in Binh Minh Tower.
Tạm dịch:
1. Linda sống ở thành phố lớn.
2. Họ sống ở miền quê.
3. Chúng tôi sống ở tòa nhà Bình Minh.
3. Let's chant (Chúng ta cùng ca hát)
Where do you live?
Where do you live?
I live in Quang Trung Street. Where do you live?
I live in Green Avenue.
Where do you live?
I live In Green Tower.
What's Green Tower like?
It's tall and quiet.
What's your flat like?
It's big and pretty.
Tạm dịch:
Bạn sống ở đâu?
Bạn sống ở đâu?
Tôi sống ở đường Quang Trung.
Bạn sống ở đâu?
Tôi sống ở Green Avenue.
Bạn sống ở đâu?
Tôi sống Ở Green Tower.
Green Tower như thế nào?
Nó cao và yên tĩnh.
Căn hộ của bạn như thế nào?
Nó lớn và xinh đẹp.
4. Read and tick Yes (Y) or No (N) (Đọc và đánh dấu chọn Đúng (Y) hoặc Sai (N))
1. N
2. Y
3. N
4. Y
5. Y
Tạm dịch:
Trung sống với ông bà ở Hà Nội. Địa chỉ của cậu ấy là 81, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Gia đình số ở tầng 4 của tòa tháp Hà Nội. Căn hộ của họ lớn và hiện đại. Nó có tầm nhìn đẹp. Trung thích nơi ở mới bởi vì nó ở trung tâm thành phố và gần trường học mới của cậu ấy.
1. N Trung sống với ba mẹ cậu ấy ở Hà Nội.
2. Y Cậu ấy sống ở một tòa tháp.
3. N Căn hộ cậu ấy xa so với trung tâm thành phố.
4. Y Trường học mới của cậu ấy gần nhà cậu ấy.
5. Y Trung thích nhà mới của cậu ấy.
5. Write about your friend (Viết về bạn em)
1. What's his/her name?
2. Where is he/she from?
3. What's his/her address?
4. Who does he/she live with?
5. What's his/her home like?
6. Does he/she like his/her hometown? Why?/ Why not?
Sample writing:
1. What's his/her name?
His name is Khang.
2. Where is he/she from?
He is from Ho Chi Minh City.
3. What's his/her address?
His address is/lt's 128/27, Thien Phuoc Street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
4. Who does he/she live with?
He lives with his parents.
5. What's his/her home like?
His home is big and modern.
6. Does he/she like his/her hometown? Why?/ Why not?
No, he doesn't. Because it is busy and crowded.
Tạm dịch:
1. Tên của người đó là gì?
Tên cậu ây là Khang.
2. Cậu/Cô ấy đến từ đâu?
Cậu ấy đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Địa chỉ của cậu/cô ấy là gì?
Địa chỉ của cậu ấy/Nó là số 128/27, đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Cậu/cô ấy sống với ai?
Cậu ấy sống với bố mẹ.
5. Nhà của cậu/cô ấy như thế nào?
Nhà của cậu ấy lớn và hiện đại.
6. Cậu/Cô ấy thích quê của cậu/cô ấy phải không? Tại sao?/Tại sao không?
Không, cậu ấy không thích. Bởi vì nó náo nhiệt và đông đúc.
6. Project (Dự án)
Draw a house and write its address.
(Vẽ một ngôi nhà và viết địa chỉ của nó.)
7. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)
Tạm dịch:
Bây giờ tôi có thể…
• hỏi và trả lời những câu hỏi về địa chỉ và quê hương.
• nghe và gạch dưới những đoạn văn về địa chỉ và quê hương.
• đọc và gạch dưới những đoạn văn về địa chỉ và quê hương.
• Viết về bạn tôi với địa chỉ và quê hương của bạn ấy.