Trang chủ » Trả lời câu hỏi bài Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)

Trả lời câu hỏi bài Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)

Công dụng

Câu 1 + 2 (trang 157 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt (,) roi sắt (,) áo giáp sắt đến (phân cách các từ ngữ cùng chức vụ). Chú bé vùng dậy (,) vươn vai một cái (,) bỗng biến thành một tráng sĩ. ( phân cách các từ cùng làm vị ngữ cho chủ ngữ Chú bé )

b. Suốt một đời người (,) (phân cách hai thành phần cùng làm trạng ngữ) từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay (,) (phân cách trạng ngữ với chủ ngữ) tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.

c. Nước bị cản văng bọt tứ tung (,) thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống. (phân cách hai vế của một câu ghép)

Chữa một số lỗi thường gặp

a. Chào mào (,) sáo sậu (,) sáo đen… đàn lũ lũ bay đi bay về (,) lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau (,) trò chuyện (,) trêu ghẹo và tranh cãi nhau (,) ồn ào mà vui không thể tưởng được.

b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ (,) những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng … sức mạnh tàn bạo của mùa đông (,) chúng vẫn còn y nguyên …

Luyện tập

Câu 1 (trang 159 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

a. Từ xưa đến nay (,) Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước (,) sức mạnh phi thường …

b. Buổi sáng (,) sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi (,) thung lũng (,) làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò trên mặt đất (,) tràn vào trong nhà (,) quấn lấy người đi đường.

Câu 2 (trang 159 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Thêm chủ ngữ:

a. xe máy, xe đạp

b. Hoa huệ, hoa cúc

c. Vườn nhãn, vườn cam

Câu 3 (trang 159 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Thêm vị ngữ:

a. Bậu trên cành cây, thu mình lại

b. Về thăm trường cũ, thăm bạn bè

c. Thắng, xòe rộng

d. Xanh biếc, thơ mộng

Câu 4* (trang 159 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Cách dùng dấu phẩy của tác giả Thép Mới đã ngắt câu văn thành những khúc đoạn cân đối, diễn tả được nhịp quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top