1. Look at the picture below. Discuss the following questions with a partner
(Nhìn vào hình bên dưới. Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.)
Hướng dẫn giải:
1. They do many sport activities: swimming, aerobics, running, …
2. Because many strong people attend this event.
Tạm dịch:
1. Người ta thường làm gì trong Olympics?
– Họ thực hiện nhiều hoạt động thể thao: bơi lội, thể dục nhịp điệu, chạy…
2. Thể thao Olympic đôi khi được gọi là ‘Sự kiện Người sắt’. Tại sao?
– Bởi vì nhiều người khỏe mạnh tham gia sự kiện này.
2. Listen to the interview with an ironman. Tick (√) the problems he had as a child.
(Nghe bài phỏng vấn với một người sắt. Chọn vấn đề mà anh ấy khi là một đứa trẻ.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Audio script:
A: Were you sporty as a child?
B: No, I always felt sick and weak. I had allergies too, so I always had a runny nose, and itchy skin.
A: When did that change?
B: My friends started doing sports. I wanted to, too. My sports instructor said ‘Do more exercise, or continue to feel sick. It’s up to you!’
A: Was it easy?
B: No! It was hard. I did more exercise, so my body ached. But slowly I felt better.
A: What do you do now?
B: I do triathlons around the world. It’s a tough competition. You have to swim, run, and ride a bike. I use around 6500 calories in one event!
A: How do you prepare?
B: Three great things to do before the race are: eat more healthy food, sleep more, and do more exercise. Then you’ll be ready.
Dịch Script:
A: Bạn có thể thao khi còn trẻ không?
B: Không, tôi luôn cảm thấy ốm yếu. Tôi cũng bị dị ứng, vì vậy tôi luôn bị chảy nước mũi và ngứa da.
A: Khi nào thì thay đổi?
B: Bạn bè của tôi bắt đầu chơi thể thao. Tôi cũng muốn. Người hướng dẫn thể thao của tôi nói rằng 'Tập thể dục nhiều hơn, hoặc tiếp tục cảm thấy bị bệnh. Tuỳ bạn!'
A: Có dễ không?
B: Không! Nó thật khó. Tôi tập thể dục nhiều hơn, nên cơ thể tôi đau nhức. Nhưng dần dần tôi cảm thấy tốt hơn.
A: Bạn làm gì bây giờ?
B: Tôi tập tại sự kiện quanh thế giới. Đó là một cuộc cạnh tranh gay gắt. Bạn phải bơi, chạy và đi xe đạp. Tôi sử dụng khoảng 6500 calo trong một sự kiện!
A: Bạn chuẩn bị như thế nào?
B: Ba điều tuyệt vời cần làm trước cuộc đua là: ăn nhiều thức ăn lành mạnh, ngủ nhiều hơn và tập thể dục nhiều hơn. Sau đó, bạn sẽ sẵn sàng.
3. Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for the event?
(Nghe lại bài phỏng vấn. Anh ấy đưa ra lời khuyên nào về việc chuẩn bị cho sự kiện?)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
1. Tập thể dục nhiều hơn.
2. Ăn nhiều trái cây / rau.
3. Ngủ nữa đi.
4. Ăn ít đồ ăn vặt.
5. Xem ít tivi hơn.
4. Are the following sentences true (T) or false (F)?
(Những câu sau đây đúng hay sai?)
Hướng dẫn giải:
1. T
2. F
3. F
4. F
5. T
Tạm dịch:
1. Anh ấy muốn luyện tập thể thao vì bạn anh ấy.
2. Thực hiện luyện tập thể thao không dễ dàng.
3. Anh ấy chỉ tham gia sự kiện này ở Việt Nam.
4. Trong sự kiện này, bạn bơi, chạy và leo núi.
5. Sự kiện này sử dụng hơn 6000 calo.
5. Discuss in groups
(Thảo luận theo nhóm.)
Hướng dẫn giải:
1. Because you have to do more. You have to do 3 activities: swim, run, and ride a bike.
2. Yes, this is badminton. It is easier than triathlons.
3. Yes, I think this will be more challenging.
Tạm dịch:
1. Tại sao cuộc thi phôi hợp 3 môn lại là một sự kiện khó?
– Bởi vì bạn phải làm nhiều hơn. Bạn phải làm 3 hoạt động: bơi, chạy và đạp xe đạp.
2. Bạn có thể nghĩ đến môn thể thao ở Olympics nào khó hơn hoặc dễ hơn không?
– Có, là cầu lông. Nó dễ hơn ba môn phối hợp.
3. Bạn có muốn thử ba môn phối hợp vào một ngày nào đó không? Tại sao có/ Tại sao không?
– Có, tôi nghĩ nó sẽ rất thử thách.
6. Look at Dr. Law's advice page. Can you match the problems with the answers
(Nhìn vào trang lời khuyên của bác sĩ Law. Bạn có thể nói những vấn đề với câu trả lời không?)
Hướng dẫn giải:
1 – C
2 – B
3 – A
Tạm dịch:
1. Chào bác sĩ Law,
Tôi chơi những trò chơi vi tính và xem ti vi rất nhiều. Mắt tôi cảm thấy rất khô. Tôi nên làm gì?
Quang
***
Chào Quang,
Bạn nên cố gắng cho mắt nghỉ ngơi. Và cũng cố gắng thử quy luât 20-20- 20: cứ mỗi 20 phút nhìn ra xa 20 feet trong 20 giây. Dễ nhớ mà, phải không?
Giữ gìn sức khỏe,
Bác sĩ Law
2. Chào Bác sĩ Law,
Tôi thích bánh ham-bơ-gơ và khoai tây chiên, nhưng tôi đang tăng cân. Tôi có thể làm gì?
Thân ái,
Barry
***
Chào Barry,
Bạn có thể bắt đầu đếm lượng calo của bạn. Sau đó nghĩ đến việc bạn luyện tập bao nhiêu. Ăn ít thức ăn vặt và luyện tập nhiều hơn. Bạn sẽ khỏe thôi.
Giữ gìn sức khỏe,
Bác sĩ Law
3. Chào Bác sĩ Law,
Cuối tuần, tôi quá mệt. Ông có nghĩ tôi nên đi ngủ, hay là dậy như thường lệ vào thứ Bảy và Chủ nhật?
Cảm ơn!
Tim
***
Chào Tim,
Tôi nghĩ bạn nên đặt đồng hồ 8 giờ sáng hoặc 9 giờ sáng. Thật tốt để duy trì khuôn giờ ngủ thường xuyên của bạn. Cố gắng luvên tập hoặc làm điều gì đó khỏe khoắn hơn. Bạn sẽ khỏe mạnh.
Giữ gìn sức khỏe,
Bác sĩ Law
7. Work in pairs. Choose one of the problems. Student A writes the problem, and student B writes the reply
(Làm việc theo cặp. Chọn một trong những vấn đề. Học sinh A viết ra vấn đề, học sinh B viết câu trả lời.)
Anna: plays outside all day/has sunburn/has a temperature
Ngoc: feels weak/feels tired/sleeps in
Khang: eats too much/has stomachache/feels sick
Hướng dẫn giải:
Anna: I played outside all day. I have sunburn and my face is very red. And, I also have a temperature.
B: I think you should drink orange juice and put yoghurt on your face skin. You can take a medicine to relief the temperature.
Ngoc: I feel weak and tired. I also sleep in.
B: You should take a medicine and go to bed.
Khang: I ate too much and have a stomachache. I also feel sick.
B: You should drink water and take medicine. Then you do the exercise (walking).
Tạm dịch:
Anna: Tôi đã chơi ở ngoài trời suốt ngày. Tôi bị cháy nắng và mặt tôi rất đỏ. Và tôi củng bị sốt.
B: Tôi nghĩ bạn nên uống cam vắt và đắp sữa chua lên mặt. Bạn có thể uống thuốc hạ sốt để hạ sốt.
Ngoe: Tôi cảm thấy yếu ớt và mệt. Tôi cũng cảm thấy luôn muốn ngủ.
B: Tôi nghĩ bạn nên uống thuốc và đi ngủ.
Khang: Tôi đã ăn quá nhiều và bị đau bụng. Tôi cũng cảm thấy bệnh.
B: Bạn nên uống nước và thuốc. Sau đó bạn luyện tập thể thao (đi bộ).