1. Bài 2.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Đơn vị vận tốc là:
A. km.h
B. m.s
C. km/h
D. s/m
Trả lời:
=> Chọn C
2. Bài 2.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8:
Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0°c có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
Trả lời:
Đổi về cùng đơn vị rồi so sánh
VH = 1 692 m/s
VH=2800/3,6=800m/s
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất nhanh hơn
3. Bài 2.3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s?
Trả lời:
s = 100km
t = 10h – 8h = 2h
Vận tốc của ôtô: v = s/t = 100/2 = 50km/h
Đổi ra m/s: v = 50/36 13,9m/s
4. Bài 2.4 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội-Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?
Trả lời:
v = 800 km/h, S = 1400 km
5. Bài 2.5 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn?
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Trả lời:
a) Vận tốc người thứ 1:
Vận tốc người thứ 2:
=> Người thứ nhất nhanh hơn (v1 > v2)
b) S1 = V1.t = 5.1200 = 6 000 m
S2 = V2.t = 4,17.1200 = 5 004 m
S = S1 – S2 = 6000 – 5004 = 996m ≈ 1km.
Vậy sau 20 phút 2 người cách nhau khoảng 1km
6. Bài 2.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150 000 000km, vận tốc ánh sáng bằng 300 000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim
Trả lời:
Thời gian ánh sáng truyền từ mặt trời đến sao kim:
7. Bài 2.7 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Bánh xe của một ôtô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy n = 3,14 thì số vòng quay của mỗi bánh xe trong một giờ là
A. 3 439,5
B. 1 719,7
C. 3 4395
D. 1 7197
Giải
=> Chọn C
r = 25cm => d = 50cm = 0,5m
Quãng đường mà bánh xe đi được trong 1 giờ:
s = v.t = 54.1 = 54 km = 54000m
Chu vi một vòng quay: 3,14 . 0,5 = 1,57m.
Số vòng quay: Vòng
8. Bài 2.8 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000km/h.
Lấy π = 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145 000 000km B. 150 000 000km
C. 150 649 682km D. 149 300 000km
Giải
=> Chọn C
Chiều dài 1 vòng mà trái đất quay trong 1 năm:
s = v.t = 365 x 24 x 108 000 = 946 080 000 km
Bán kính quỹ đạo của trái đất: R=s/2π 150649682 km