Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 94)
Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
a) Fe3O4; b) KClO3; c) KMnO4;
d) CaCO3; e) Không khí; g) H2O
Giải bài 1:
Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: b) KClO3; c) KMnO4.
Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 94)
Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành?
Giải bài 2:
Phòng thí nghiệm | Công nghiệp | |
Nguyên liệu | KMnO4, KClO3 | không khí, nước |
Sản lượng | đủ để làm thí nghiệm | sản lượng lớn |
Giá thành | cao | thấp |
Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 94)
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa.
Giải bài 3:
Hướng dẫn.
Phản ứng hóa hợp | Phản ứng phân hủy | |
Chất tham gia | Hai hay nhiều chất | Một chất |
Chất tạo thành | Một chất | Hai hay nhiều chất. |
Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 94)
Tính số gam Kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48 g khí oxi;
b) 44,8 lít khí oxi (đktc).
Giải bài 4:
Phương trình phản ứng hóa học:
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2mol 3mol
a. Số mol oxi tạo thành: nO2 = 48/32 = 1,5 (mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có: nKClO3 = 2/3; nO2 = 2/3. 1,5 = 1(mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là:
mKClO3 = n.M = 1.(39 + 35,5 + 48) = 122,5 (g).
b) Số mol khí oxi tạo thành: nO2 = 44,8/22,4 = 2(mol).
Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:
nKClO3 = 2/3; nO2 = 2/3 .2 ≈ 1,333 (mol).
Khối lượng kali clorat cần thiết là:
n.M = 1,333.(39 + 35,5 + 48) = 163,3 (g)
Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 94)
Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Giải bài 5:
a) CaCO3→ CaO + CO2
b) Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất (vôi sống và khí cacbonic).
Bài 6. (SGK Hóa 8 trang 94)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Giải bài 6:
a. Số mol oxit sắt từ: nFe3O4 = 2,32/(56.3 + 16.4) = 0,01 (mol).
Phương trình hóa học.
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
3mol 2mol 1mol.
Khối lượng sắt cần dùng là: m = 56.(3.0,1/1) = 1,68g
Khối lượng oxi cần dùng là: m = 32.(2.0,01) = 0,64g
b. Phương trình hóa học:
2KMnO4 -> K2MnO4 + O2
2mol 1mol
n = 0,04 0,02
Số gam penmangarat cần dùng là: m = 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g.