Trang chủ » Giải bài tập Bài 29: Anken SBT Hóa học 11

Giải bài tập Bài 29: Anken SBT Hóa học 11

Bài tập trắc nghiệm 6.1, 6.2, 6.3 trang 41 sách bài tập(SBT) hóa học 11

hất  có tên là gì ?

A. 2-đimetylpent-4-en                         

B. 2,2-đimetylpent-4-en

C. 4-đimetylpent-l-en                           

D. 4,4-đimetylpent-l -en

6.2. Hợp chất có tên là gì ?

A. 3-metylenpentan                             

B. 1,1-đietyleten

C. 2-etylbut-1-en                                   

D. 3-etylbut-3-en

6.3. Mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai ?

1. Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n.

2. Tất cả các chất có công thức chung CnH2n đều là anken.

3. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch brom.

4. Các chất làm mất màu dung dịch brom đều là anken.

Hướng dẫn trả lời:

6.1. D                  

6.2. C

6.3.

1. Đúng ;

2. Sai ;

3. Đúng ;

4. Sai.

Bài tập trắc nghiệm 6.4, 6.5 trang 42 sách bài tập(SBT) hóa học 11

6.1. Hợp chất 2,4-đimetylhex-1-en ứng với công thức cấu tạo nào cho dưới đây ?

A. 

B. 

C. 

D. 

6.2. Để phân biệt etan và eten, dùng phản ứng nào cho dưới đây là thuận tiện nhất ?

A. Phản ứng đốt cháy

B. Phản ứng cộng với hiđro

C. Phản ứng với nước brom

D. Phản ứng trùng hợp

Hướng dẫn trả lời:

6.4. B                  

6.5. C

Bài tập 6.6 trang 42 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt ba khí : etan, etilen và cacbon đioxit.

Hướng dẫn trả lời:

Thử với nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là etilen :

C2H4+Br2C2H4Br2

Hai khí còn lại đem thử với nước vôi trong ; chất nào làm dung dịch vẩn dục là C02 :

Bài tập 6.7 trang 42 sách bài tập(SBT) hóa học 11

Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken, Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít C02. Các thể tích được đo ở đktc.

Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.

Hướng dẫn trả lời:

Cách 1.

Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n+2 và y mol CmH2m

Bài tập 6.8 trang 42 sách bài tập(SBT) hóa học 11

0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong CCl4) có nồng độ 12,5%.

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân.

Hướng dẫn trả lời:

1.   

ỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9.

Tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten.

Hướng dẫn trả lời:

Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 – x) moỉ H2.

MA = 28x + 2(1 – x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top