Trang chủ » Top 16 last night we watch tv when the power fail chi tiết nhất

Top 16 last night we watch tv when the power fail chi tiết nhất

Top 16 last night we watch tv when the power fail chi tiết nhất

Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và nội dung về last night we watch tv when the power fail mà bạn đang tìm kiếm do chính biên tập viên Làm Bài Tập biên soạn và tổng hợp. Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy những chủ đề có liên quan khác trên trang web lambaitap.edu.vn của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn giống như thì hiện tại tiếp diễn, trong đó động từ tobe được thay đổi về thể quá khứ là was/were.

Cấu trúc dạng khẳng định:

S + was/ were + V-ing

Cấu trúc dạng phủ định:

S + wasn’t / weren’t + V-ing

Cấu trúc dạng nghi vấn:

Was/were + S + V-ing

W-H question + Was/were + S + V-ing

Trong đó was/ were sẽ được chia tương ứng với chủ ngữ:

I/He/She/It + was

You/We/They + were

Ví dụ:

  • I was going out when it started to rain. (Tôi đang đi chơi thì trời đổ mưa)
  • I was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday. (Tôi đang trồng hoa trong vườn vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.)
  • He was not watching that film before Marie finished her work. (Anh ấy đã không xem bộ phim đó trước khi Marie hoàn thành công việc của mình)
  • They were not working when the boss came yesterday. (Họ đang không làm việc khi ông chủ tới vào hôm qua.)
  • What was he talking about? (Anh ấy đang nói về điều gì?)
  • Was LiLy riding her bike when Jane saw her yesterday? (Có phải LiLy đang đạp xe khi Jane gặp cô ấy vào hôm qua?)

3. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Có 4 cách sử dụng chính của thì quá khứ tiếp diễn như dưới đây:

3.1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

At 10 a.m yesterday, she was watching TV. (Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV)

She was cooking at 7 p.m yesterday. (Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.)

We were having final test at this time three weeks ago. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.)

3.2. Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

While he was taking a bath, she was using the computer (Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)

She was singing while I was playing game. (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.)

She was writing a letter while we were watching TV. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.)

3.3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

He was walking in the street when he suddenly fell over. (Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.)

Xem thêm: Top 9 the grass was yellow because it

We met Minh when we were going shopping yesterday. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.)

The light went out when I was washing my clothes. (Điện mất khi tôi đang giặt quần áo.)

3.4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

My dad was always complaining about my room when he got there. (Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.)

He was always making mistakes even in easy assignments. (Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.)

He was always forgetting his girlfriend’s birthday. (Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.)

4. Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn cũng như khó để dùng sao cho chính xác, một số dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như sau:

4.1. Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ:

– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ

I was studying English at 10 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua)

We were watching TV at 12 o’clock last night. (Chúng tôi đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.)

– In + năm xác định

In 2015, he was living in England (Vào năm 2015, anh ấy đang sống tại Anh)

In 2019, I was working at K.M company (Vào năm 2019, tôi đang làm việc ở công ty K.M)

4.2. Thì quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

When she was doing homework in her room, her phone rang (Cô ta đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông)

When I was studying in my room, my friend came. (Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.)

We were sitting in the Cafe when John saw us. (Chúng tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp chúng tôi.)

4.3. Câu có sự xuất hiện của 1 số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time

She was drawing while he was playing games (Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.)

My brother was watching TV at that time (Lúc đó em trai tôi đang xem TV.)

Xem thêm: Top 9 tiếng anh 7 unit 12 skills 2

I was studying while my mother was cooking in the kitchen. (Tôi đang học khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.)

Trên thực tế, một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong 1 vài trường hợp, 1 số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.

5. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp

  1. James saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
  2. What were you doing/ did you do when I called?
  3. I didn’t visit/ weren’t visiting him last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last March.
  5. While people were talking to each other, she read/ was reading her book.
  6. My brother was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
  7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV at 10 p.m. yesterday.

Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

  1. Where/ you/ go?
  2. Who/ you/ go with?
  3. How/ you/ get/ there?
  4. What/ you/ do/ during the day?
  5. you/ have/ a/ good/ time?
  6. What/ your parents/ do/ while/ you/ go/ on holiday?

Bài tập 4: Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.

  1. She was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

  1. They were working when the boss came yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

  1. She was listening to music while her mother was making a cake.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

  1. Linh was riding her bike when we saw her yesterday.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

  1. He was playing game when his boss went into the room.

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

– ………………………………………………………………….

Xem thêm: Top 15 al2o3 không tan được trong dung dịch nào sau đây

Đáp án của các dạng bài tập thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn

Bài 1:

  1. saw
  2. were you doing
  3. didn’t visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. did you find
  9. did she dance
  10. were watching

Bài 2:

  1. I was playing football when she called me.
  2. Was you studying Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she doing while her mother was making lunch?
  4. Where did you go last Sunday?
  5. They weren’t sleeping during the meeting last Monday.
  6. He got up early and had breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t break the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I went to the beach on the bus.
  9. While I was listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turned on the TV, but there was nothing interesting.

Bài 3:

  1. Where did you go?
  2. Who did you go with?
  3. How did you get there?
  4. What were you doing during the day?
  5. Did you have a good time?
  6. What were your parents doing while you were going on holiday?

Bài 4:

  1. She was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.

– She wasn’t planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.

– Was she planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  1. They were working when the boss came yesterday.

– They weren’t working when the boss came yesterday.

– Were they working when the boss came yesterday?

Yes, they were./ No, they weren’t.

  1. She was listening to music while her mother was making a cake.

– She wasn’t listening to music while her mother was making a cake.

– Was she listening to music while her mother was making a cake?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  1. Linh was riding her bike when we saw her yesterday.

– Linh wasn’t riding her bike when we saw her yesterday.

– Was Linh riding her bike when we saw her yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  1. He was playing game when his boss went into the room.

– He wasn’t playing game when his boss went into the room.

– Was he playing game when his boss went into the room?

Yes, he was./ No, he wasn’t.

Trên đây là bài viết về thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Cùng tìm hiểu các thì khác cũng như các kiến thức về ngữ pháp thông qua các bài viết tiếp theo của Tiếng Anh Nghe Nói nhé!

Top 16 last night we watch tv when the power fail tổng hợp bởi Lambaitap.edu.vn

Last night we watch tv when the power fail

  • Tác giả: boxhoidap.com
  • Ngày đăng: 02/18/2022
  • Đánh giá: 4.91 (970 vote)
  • Tóm tắt: 3. Give the correct form of the word in bracket. 1. Last night we watch __________TV when the power fail ______. 2. London change …

Help receiving TV and radio

  • Tác giả: bbc.co.uk
  • Ngày đăng: 05/04/2022
  • Đánh giá: 4.79 (289 vote)
  • Tóm tắt: We recommend you read the Good Installation Guide for suggestions on what to check. It is also worth checking whether your television is tuned to the …

Last night we (watch)___ tv when the power (fail) – hoidapvietjack.com

  • Tác giả: hoidapvietjack.com
  • Ngày đăng: 04/03/2022
  • Đánh giá: 4.23 (413 vote)
  • Tóm tắt: Last night we (watch) _____were watching_____TV when the power (fail) _____failed_____. 0 bình luận. Đăng nhập để hỏi chi tiết.

1. Last night we (watch) were watch tv when the power (fail) fail 2. London (change) a lot since we first (come) to live here

  • Tác giả: mtrend.vn
  • Ngày đăng: 12/09/2021
  • Đánh giá: 4.08 (466 vote)
  • Tóm tắt: 1. Last night we (watch) were watch tv when the power (fail) fail 2. London (change) ______ a lot since we first (come) ______ to live here. 3. I.

Xem thêm: Top 10+ gươm mài đá đá núi cũng mòn

Last night we were watching TV when

  • Tác giả: vi4.ilovetranslation.com
  • Ngày đăng: 11/26/2021
  • Đánh giá: 3.99 (316 vote)
  • Tóm tắt: Last night we were watching TV when the power failed. dịch. … Đêm qua chúng tôi đã xem TV khi sức mạnh đã thất bại. đang được dịch, vui lòng đợi.

Bài Tập Chia Động Từ Tiếng Anh Lớp 7 Hay Nhất

Bài Tập Chia Động Từ Tiếng Anh Lớp 7 Hay Nhất
  • Tác giả: kissenglishcenter.com
  • Ngày đăng: 06/04/2022
  • Đánh giá: 3.79 (293 vote)
  • Tóm tắt: Last night we (watch) __________TV when the power (fail) ______. 23. That evening we (stay) __________up to talk about the town where he …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Việc sử dụng thuần thục các thì trong tiếng Anh là nền tảng cơ bản nhưng cũng vô cùng quan trọng đối với học viên cũng như người sử dụng tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn những bài tập chia động từ tiếng anh lớp …

1. Last night, we (watch) television when the power (fail) 2. We (be) in this class for 4 years next September. 3. When we came in, they (prepare) the meal for us. 4. There (be) many changes in our village in the past few year. 5. Think carefully. I’m sure you (remember) his name. 6. After ancient Greek athletes had won a race in the Olympics, they (receive) a simple crown of olive leaves. 7. They (build) that bridge when I (be) there last year, they (not finish) it yet. 8. As soon as my parents came, we [go] out for dinner. 9. I (search) everywhere for the pen I (lose) yesterday. 10. “What you (do) at the moment, Ann?” “I (pack) . I (catch) a plane to London tomorrow morning.” 11. Since I left Venezuela six years ago, I (return) to visit friends and family several times. 12. When my parents (arrive) for a visit tomorrow, they will see our baby for the first time. 13. Don’t worry. I (finish) the report by 10 o’clock. 14. I’ll return Bob’s pen to him next time I (see) him. 15. “I [go] out to buy a morning newspaper.” “But it (rain) now. Why don’t you wait until the rain (stop) ?” 16. Whenever I travel abroad, I (forget) something I need. 17. Hurry up or you (be) late for class. 18. He (be) to the theater three times this month. 19. Hurry up or the film (be) over before we (get) home

  • Tác giả: vi.hinative.com
  • Ngày đăng: 01/11/2022
  • Đánh giá: 3.46 (569 vote)
  • Tóm tắt: Last night, we (watch) ________television when the power (fail) ______ 2. We (be) ______ in this class for 4 years next September.

Should I Leave My TV On Standby At Night?

  • Tác giả: smartaerials.co.uk
  • Ngày đăng: 06/19/2022
  • Đánh giá: 3.21 (534 vote)
  • Tóm tắt: This is the manufacturer telling you that “we don’t want the TV removed from standby.” Your Scheduled Recordings Will Fail. If you’re using …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: If you’re going away on holiday or are not going to be in the house for a while. Then I would recommend just unplugging your TV equipment to be on the safe side. Just remembering before disconnecting your Sky+, Freesat+ or other type of PVR that …

Xem thêm: Top 20+ do you think education đầy đủ nhất

How to Fix a Samsung TV That Wont Turn On

  • Tác giả: alphr.com
  • Ngày đăng: 10/16/2022
  • Đánh giá: 3.1 (410 vote)
  • Tóm tắt: Modern TVs are much more complex than they used to be. This statement means that the issue could be anything, from the remote control or power …

1. Last night we (watch) were watch tv when the power (fail) fail 2. London (change) a lot since we first (come) to live here. 3. I (spend) a lot of time travelling since I (get) this new job. 4. She (have) a hard life, but shes always smiling.( Cô ấy (có) một cuộc sống khó khăn, nhưng cô ấy luôn mỉm cười) 5. He sometimes (come) is come to see his parents (Anh ấy thỉnh thoảng (đến) để gặp cha mẹ của mình) . 6. Last month I (be) in the hospital for ten days. 7. What you (do) are doing when I (ring) rang you last night?( Bạn (làm) gì khi tôi (gọi) bạn đêm qua?) 8. I (not see) him since last Sunday. 9. My mother (come) to stay with us next week . 10. When he lived in Manchester, he (work) is working in a bank. 11. Columbus (discover) were discorvered America more than 400 years ago. 12. Listen! The birds (sing) is singing 13. You (receive) any letter from your parents yet? 14. How long Bob and Mary (be) married? 15. She (ask) was asking me to tell about him several times(một vài lần). 16. John (watch) was watching TV at 8:00 last evening. 17. He (do) his homework before he (go) to the cinema. 18. Hurry up! The train (come) is coming 19. We (not talk) to each other for a long time. 20. He (feel) was feel asleep while he (do) was doing his homework. 21. Im very fond of Jane but I (not see)……………….much of her lately. 22. There (be)……….no guests at all since I left. 23. I never(see)………….anyone more beautiful than your wife. 24. I (meet)……………….your husband this afternoon at the station. 25. He solved the problem more quickly than I (do)…………. 26. This one of the best books that I (ever read)…………………. 27. She has already telephoned the people who (come)………tomorrow. 28. Ill never forget the kindness that you (show)………………me. 29. Are they the Italians who (own)………… this store?

  • Tác giả: hoidap247.com
  • Ngày đăng: 01/22/2022
  • Đánh giá: 2.83 (64 vote)
  • Tóm tắt: 1. Last night we (watch) were watch tv when the power (fail) fail 2. London (change) ______ a lot since we first (come) ______ to live here. 3. I (s.

Ngữ Pháp và Từ Vựng Last night we (watch) TV when the power

  • Tác giả: exam24h.com
  • Ngày đăng: 02/13/2022
  • Đánh giá: 2.89 (169 vote)
  • Tóm tắt: Ngữ Pháp và Từ Vựng Last night we (watch) __________TV when the power (fail) ______.

Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh IELTS cơ bản

Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh IELTS cơ bản
  • Tác giả: ielts-fighter.com
  • Ngày đăng: 04/06/2022
  • Đánh giá: 2.78 (54 vote)
  • Tóm tắt: TV. A. interact B. interaction C. interactive D. interactively … Of course, these tools were more useful in the past, but they still come (2) _____ today.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: The main advantage of owning a car is that it gives the freedom to travel. If you have a car then you (4-no need)___________ to be limited to fixed routes and timetables. Moreover, a car-owner can take is/her family members with him/her and other …

Xem thêm: Top 10+ đặt câu với thán từ đầy đủ nhất

Now were Tolkien! After six glacial hours, The Rings of Power is finally worth watching

  • Tác giả: theguardian.com
  • Ngày đăng: 04/04/2022
  • Đánh giá: 2.69 (90 vote)
  • Tóm tắt: And then on Friday, everything came together in spectacular fashion. This was The Lord of the Rings as we knew it: staggering scale, incredible …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: And then on Friday, everything came together in spectacular fashion. This was The Lord of the Rings as we knew it: staggering scale, incredible tension, hackle-raising horse charges, grimy one-on-one slug-outs (Arondir’s superb fight with that …

For full functionality of this site it is necessary to enable JavaScript

  • Tác giả: xfinity.com
  • Ngày đăng: 07/22/2022
  • Đánh giá: 2.51 (86 vote)
  • Tóm tắt: Check the Power and Connections for Your Devices. If there are no reported outages, check for these common device issues: Make sure the plugs for the devices …

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions Last night, we television when the power

  • Tác giả: khoahoc.vietjack.com
  • Ngày đăng: 03/23/2022
  • Đánh giá: 2.44 (118 vote)
  • Tóm tắt: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questionsLast night, we ______ television when the …

Chia động từ: Last night, we (watch) television when the power (fail)

  • Tác giả: hoc247.net
  • Ngày đăng: 12/31/2021
  • Đánh giá: 2.36 (175 vote)
  • Tóm tắt: Last night, we (watch) television when the power (fail). YOMEDIA. bởi Nguyễn Thị Lưu 24/01/2021.
Scroll to Top