Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và nội dung về ngữ văn 7 từ đồng nghĩa mà bạn đang tìm kiếm do chính biên tập viên Làm Bài Tập biên soạn và tổng hợp. Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy những chủ đề có liên quan khác trên trang web lambaitap.edu.vn của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.
Qua việc soạn văn Từ đồng nghĩa giúp học sinh lớp 7 hiểu được từ đồng nghĩa là gì? Phân biệt được thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn, rèn luyện kỹ năng phân tích từ đồng nghĩa vào bài tập vận dụng. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
- Hướng dẫn soạn văn lớp 7 bài Qua đèo ngang chi tiết
- Soạn văn bài Cảm nhận trong đêm thanh tĩnh môn Văn lớp 7 ngắn gọn
- Hướng dẫn soạn văn 7 Từ trái nghĩa (Ngắn gọn)
Soạn văn bài Từ đồng nghĩa
Kiến thức cơ bản soạn ngữ văn lớp 7 từ đồng nghĩa
Thế nào là từ đồng nghĩa?
a) Có thể thay hai từ rọi, trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như bằng từ nào? Tại sao có thể thay được như vậy?
Gợi ý: Tra từ điển để nắm được nghĩa của từ rọi, trông. Có thể thay các từ đồng nghĩa vào vị trí này, chẳng hạn: thay rọi bằng chiếu, thay trông bằng nhìn,…
b) Trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn;
Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Gợi ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm đồng nghĩa khác nhau. Từ trông có thể thuộc những nhóm đồng nghĩa khác nhau tương ứng với các nghĩa của nó. Với nghĩa “nhìn để nhận biết”, trông có các từ đồng nghĩa: nhìn, ngó, nhòm, liếc,… Với nghĩa “coi sóc, giữ gìn cho yên ổn”, từ trông có các từ đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc, chăm nom,… Với nghĩa “mong”, từ trông có các từ đồng nghĩa: mong, ngóng, trông mong, trông chờ,…
Phân loại từ đồng nghĩa
a) So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ sau:
Rủ nhau xuống biển mò cua Đem về nấu quả me chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Gợi ý: Hai từ này đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh.
b) Nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống và khác nhau?
– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của nghĩa quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
– Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Gợi ý: Hai từ đã cho:
Giống nhau: đều dùng để chỉ cái chết.
Khác nhau: Về sắc thái biểu cảm (từ hi sinh chỉ cái chết đáng tôn trọng, ngược lại từ bỏ mạng thường dùng để chỉ cái chết của những kẻ xấu xa)
Hai từ này tuy cũng có những nét nghĩa tương đồng nhưng có những trường hợp không thể thay thế được cho nhau. Như vậy, có thể chia từ đồng nghĩa thành hai loại chính:
a) Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Là những từ cùng chỉ một sự vật, hiện tượng, cùng biểu thị một khái niệm; nói chung, chúng có thể thay thế cho nhau. Ví dụ: trái – quả; vùng trời – không vận; có mang – mang thai – có chửa.
b) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Từ đồng nghĩa có sắc thái khác nhau, ví dụ: chết – hi sinh – từ trần – tạ thế – trăm tuổi – khuất núi – qua đời – mất – thiệt mạng – bỏ xác – toi mạng, …
Từ gần nghĩa: Tức là những từ về cơ bản là đồng nghĩa nhưng có một vài nét nghĩa nào đó khác nhau. Ví dụ: mang, khiêng, vác đều có nghĩa là hoạt động di chuyển một vật gì đó, nhưng mang thì không có nét nghĩa bộ phận cơ thể thực hiện hoạt động; khiêng là hoạt động di chuyển có sự cộng tác của nhiều người dùng tay nâng vật lên; vác là hoạt động di chuyển bằng cách để vật lên vai.
Sử dụng từ đồng nghĩa
Xem thêm: Top 11 tiếng việt lớp 4 bài 10a ôn tập 1
a) Thử thay các từ đồng nghĩa quả / trái và bỏ mạng / hi sinh trong các ví dụ trên rồi rút ra nhận xét:
Gợi ý:
quả và trái là những từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn?
bỏ mạng và hi sinh đồng nghĩa với nhau hoàn toàn hay không hoàn toàn?
Những từ đồng nghĩa hoàn toàn thì có thể thay thế cho nhau mà không ảnh hưởng gì đến ý nghĩa của câu (có thể thay quả bằng trái và ngược lại); còn các từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì việc thay thế sẽ dẫn đến sự thay đổi ý nghĩa của câu, nhất là sắc thái nghĩa biểu cảm (không thể thay bỏ mạng bằng hi sinh, vì mặc dù đều có nghĩa gốc là chết nhưng bỏ mạng mang sắc thái khinh bỉ, còn hi sinh lại mang sắc thái kính trọng, ngợi ca.)
b) Có thể thay tiêu đề đoạn trích Sau phút chia li (bài 7) bằng Sau phút chia tay được không? Vì sao?
Gợi ý: Chinh phụ ngâm khúc là văn bản thơ cổ. Sau phút chia li và Sau phút chia tay chỉ khác nhau ở từ chia li và chia tay. Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”. Nhưng người biên soạn SGK đã chọn từ chia li vì từ này mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn.
Rèn luyện kĩ năng soạn ngữ văn lớp 7 bài từ đồng nghĩa
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa điền vào bảng sau:
Từ thuần Việt:
– Gan dạ
– Nhà thơ
– Mổ xẻ
– Đòi hỏi
– Loài người
– Của cải
– Nước ngoài
– Chó biển
– Năm học
– Thay mặt
Gợi ý: Tìm từ có nghĩa giống với các từ cho trước rồi tra từ điển Hán Việt để kiểm tra lại. Các từ đồng nghĩa là: gan dạ – dũng cảm, nhà thơ – thi sĩ, mổ xẻ – phẫu thuật, đòi hỏi – yêu cầu, loài người – nhân loại, của cải – tài sản, nước ngoài – ngoại quốc, chó biển – hải cẩu, năm học – niên khoá, thay mặt – đại diện.
Tìm từ có nguồn gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau:
máy thu thanh
xe hơi
sinh tố
dương cầm
Gợi ý:
Máy thu thanh – ra-đi-ô
Sinh tố – vi-ta-min
Xe hơi – ô tô
Dương cầm – pi-a-nô
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
Xem thêm: Top 9 in spite of her abilities
Gợi ý: Làm theo mẫu.
Heo – lợn
Lê-ki-ma – quả trứng gà
Vô – vào
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
(1) Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
(2) Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
(3) Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
(4) Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
(5) Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Gợi ý: (1) – trao, chuyển; (2) – tiễn; (3) – kêu ca, ca thán; (4) – mắng; (5) – mất.
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
ăn, xơi, chén;
cho, tặng, biếu;
yếu đuối, yếu ớt;
xinh, đẹp;
tu, nhấp, nốc.
Gợi ý: Các nhóm từ gồm các từ đồng nghĩa, chỉ khác nhau về sắc thái biểu cảm.
ăn: sắc thái bình thường; xơi: sắc thái lịch sự, xã giao; chén: sắc thái suồng sã, thân mật.
cho: sắc thái bình thường, có khi là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn, có khi là sắc thái ngang bằng, thân mật; biếu: thể hiện sự kính trọng, của người dưới với người trên; tặng: không phân biệt ngôi thứ trên dưới.
yếu đuối: thiếu hụt hẳn về thể chất và tinh thần; yếu ớt: nói về sức mạnh thể chất, thiếu sức lực hoặc có tác dụng coi như không đáng kể.
xinh: dùng bình phẩm với người còn trẻ, thiên về hình dáng bên ngoài, chỉ vẻ nhỏ nhắn, ưa nhìn; đẹp: nghĩa rộng hơn, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức, được xem là cao hơn, toàn diện hơn xinh.
tu: uống nhiều, liền một mạch, không mấy lịch sự; nhấp: uống từng tí một bằng đầu môi, thường là để cho biết vị; nốc: uống nhiều, nhanh, thô tục.
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a) thành tích, thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm hay. (thành quả)
Trường ta đã lập nhiều … để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9. (thành tích)
b) ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. (ngoan cố)
Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng. (ngoan cường)
c) nhiệm vụ, nghĩa vụ
Xem thêm: Top 10+ hướng dẫn học tiếng việt lớp 4 tập 1 chi tiết nhất
Lao động là … thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. (nghĩa vụ)
Thầy hiệu trưởng đã giao… cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý. (nhiệm vụ)
d) giữ gìn, bảo vệ
Em Thuý luôn luôn… quần áo sạch sẽ. (giữ gìn)
… Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội. (bảo vệ)
Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. (đối xử / đối đãi)
Mọi người đều bất bình trước thái độ… của nó đối với trẻ em. (đối xử)
b) trọng đại, to lớn
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa… đối với vận mệnh dân tộc. (trọng đại / to lớn)
Ông ta thân hình… như hộ pháp. (to lớn)
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
Gợi ý: Tra từ điển để phân biệt nghĩa giữa bình thường và tầm thường, kết quả và hậu quả; chú ý nghĩa của hai từ tầm thường và hậu quả mang sắc thái tiêu cực (tầm thường: giá trị thấp, tẻ nhạt, không được đánh giá cao; hậu quả: kết quả có hại từ việc làm không đúng hoặc xấu xa, điều không mong muốn); bình thường: không có gì đặc biệt, không được đánh giá cao; kết quả: cái thu được, có thể tốt hoặc không tốt, đúng hoặc sai, không thể hiện thái độ đánh giá,… Tham khảo các câu sau:
Tôi thấy nó cũng bình thường thôi.
Tôi không nghĩ anh lại làm cái việc tầm thường ấy.
Bài toán này cậu giải ra kết quả bao nhiêu?
Dốt nát là hậu quả của bệnh lười.
Chất độc màu da cam của đế quốc Mĩ đã để lại hậu quả khôn lường cho người dân.
Phát hiện các từ dùng sai và thay thế bằng từ khác cho đúng.
Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
Gợi ý:
Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ;
Thay bao che bằng đùm bọc hoặc che chở;
Thay giảng dạy bằng dạy;
Thay trình bày bằng trưng bày.
File tải miễn phí soạn bài ngữ văn lớp 7 từ đồng nghĩa:
CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải bài giải bài tập ngữ văn 7 bài từ đồng nghĩa chi tiết, ngắn gọn bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Hy vọng với tài liệu trên sẽ hữu ích cho các bạn trong học tập. Chúc các bạn học tốt!
Top 21 ngữ văn 7 từ đồng nghĩa tổng hợp bởi Lambaitap.edu.vn
Nội dung chính bài: Từ đồng nghĩa
- Tác giả: conkec.com
- Ngày đăng: 02/08/2022
- Đánh giá: 4.71 (358 vote)
- Tóm tắt: Lớp 7 – Soạn văn 7 tập 1 – Phần tham khảo mở rộng Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: Từ đồng nghĩa. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 …
- Nguồn: 🔗
Soạn bài từ đồng nghĩa siêu ngắn
- Tác giả: vungoi.vn
- Ngày đăng: 12/10/2021
- Đánh giá: 4.42 (329 vote)
- Tóm tắt: Soạn bài Từ đồng nghĩa bao gồm bài soạn chi tiết tất cả các câu hỏi trong SGK siêu ngắn gọn, … Trả lời câu 1 (trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 1):. Các từ …
- Nguồn: 🔗
Soạn bài Từ đồng nghĩa
- Tác giả: timdapan.com
- Ngày đăng: 06/28/2022
- Đánh giá: 4.22 (489 vote)
- Tóm tắt: Soạn bài Từ đồng nghĩa trang 113 SGK Ngữ Văn 7 tập 1. Câu 8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. – Môn Văn – Soạn bài Từ đồng …
- Nguồn: 🔗
Danh Sách 20 văn 7 từ đồng nghĩa chính xác nhất
- Tác giả: topnew.vn
- Ngày đăng: 10/27/2022
- Đánh giá: 4.13 (332 vote)
- Tóm tắt: Câu 2 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):. Đoạn trích trong Chinh phụ ngâm lấy tiêu đề Sau phút chia li mà không phải Sau phút chia tay vì “chia li …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Sách giải văn 7 bài từ đồng nghĩa (Ngắn Gọn), giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 7, sách giải ngữ văn lớp 7 bài từ đồng nghĩa sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 7 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo …
- Nguồn: 🔗
Luyện tập:Từ đồng nghĩa trang 115 SGK Ngữ văn 7
- Tác giả: dayhoctot.com
- Ngày đăng: 07/09/2022
- Đánh giá: 3.96 (291 vote)
- Tóm tắt: Lưu ý về sắc thái biểu cảm của hai từ tầm thường và hậu quả. Luyện tập:Từ đồng nghĩa trang 115 SGK Ngữ văn 7 – Soạn văn lớp 7 – Từ đồng nghĩa môn Ngữ Văn Lớp 7.
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 20 cơ cấu các loại rừng ở nước ta
Soạn bài Từ đồng nghĩa – Giaibaitap.me
- Tác giả: giaibaitap.me
- Ngày đăng: 01/02/2022
- Đánh giá: 3.74 (291 vote)
- Tóm tắt: Soạn bài Từ đồng nghĩa. Soạn văn lớp 7 bài Từ đồng nghĩa SGK Ngữ văn 7 tập 1. Câu 1.Từ đồng nghĩa của rọi, trông:
- Nguồn: 🔗
Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 35: Từ đồng nghĩa
- Tác giả: lop7.net
- Ngày đăng: 11/19/2021
- Đánh giá: 3.49 (345 vote)
- Tóm tắt: Tiết 35: Bài dạy: TỪ ĐỒNG NGHĨA A. Mục tiêu yêu cầu: Gv cần giúp hs đạt được: – Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa . – Hiểu được sự phân biệt từ đồng nghĩa hoàn …
- Nguồn: 🔗
Soạn bài Từ đồng nghĩa – Ngắn gọn nhất
- Tác giả: loigiaihay.com
- Ngày đăng: 09/24/2022
- Đánh giá: 3.33 (519 vote)
- Tóm tắt: – Rọi: soi, tỏa, chiếu… – Trông: nhìn, ngó, dòm… Trả lời câu 2 (trang 113 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):. Các nhóm từ đồng …
- Nguồn: 🔗
Hướng dẫn Soạn bài Từ đồng nghĩa sgk Ngữ văn 7 tập 1
- Tác giả: giaibaisgk.com
- Ngày đăng: 06/06/2022
- Đánh giá: 3.17 (516 vote)
- Tóm tắt: Trả lời câu hỏi 1 trang 115 sgk Ngữ văn 7 tập 1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Hướng dẫn Soạn Bài 9 sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập một. Nội dung bài Soạn bài Từ đồng nghĩa sgk Ngữ văn 7 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 7 hay nhất, giúp các em học …
- Nguồn: 🔗
Từ đồng nghĩa – Ngữ văn 7
- Tác giả: hoc247.net
- Ngày đăng: 04/23/2022
- Đánh giá: 2.95 (117 vote)
- Tóm tắt: Hai từ quả và trái là hai từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh. Câu 2. Nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây …
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 8 ở người thận thải khoảng chính xác nhất
[CHUẨN NHẤT] Từ đồng nghĩa là gì lớp 7 – Toploigiai
- Tác giả: toploigiai.vn
- Ngày đăng: 02/08/2022
- Đánh giá: 2.86 (57 vote)
- Tóm tắt: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. … – Từ đồng nghĩa với …
- Nguồn: 🔗
Soạn Bài Từ đồng Nghĩa | Soạn Văn 7 Hay Nhất
- Tác giả: truyenhinhcapsongthu.net
- Ngày đăng: 02/02/2022
- Đánh giá: 2.61 (155 vote)
- Tóm tắt: Từ quả và từ trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế vị trí của nhau. 2. Nghĩa của 2 từ hi sinh và bỏ mạng trong hai câu: Quảng …
- Nguồn: 🔗
Soạn bài Từ đồng nghĩa – Ngắn gọn nhất
- Tác giả: hoctot.nam.name.vn
- Ngày đăng: 02/04/2022
- Đánh giá: 2.53 (76 vote)
- Tóm tắt: Trả lời câu 1 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):. – Thay thế được “quả” với “trái” cho nhau vì nghĩa của chúng không thay đổi. – Còn “bỏ mạng” và “hi sinh” không …
- Nguồn: 🔗
Soạn bài Từ đồng nghĩa ngắn nhất
- Tác giả: haylamdo.com
- Ngày đăng: 08/17/2022
- Đánh giá: 2.57 (76 vote)
- Tóm tắt: Soạn bài Từ đồng nghĩa ngắn nhất – Soạn văn lớp 7 – Các bài soạn văn lớp 7 ngắn nhất bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 giúp bạn dễ dàng soạn môn …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Chinh phụ ngâm khúc là văn bản thơ cổ. Sau phút chia li và Sau phút chia tay chỉ khác nhau ở từ chia li và chia tay. Hai từ này đồng nghĩa với nhau: đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”. Nhưng từ chia li hợp lí hơn, vì từ này mang sắc …
- Nguồn: 🔗
Giáo án Ngữ văn 7, tập 1 – Từ đồng nghĩa
- Tác giả: thuviengiaoan.com
- Ngày đăng: 01/23/2022
- Đánh giá: 2.43 (110 vote)
- Tóm tắt: Giáo án Ngữ văn 7, tập 1 – Từ đồng nghĩa. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: – Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, hiểu và phân biệt được đồng nghĩa hoàn toàn và …
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 9 luyện tập chung trang 176 177 chính xác nhất
Soạn bài Từ đồng nghĩa SBT Ngữ Văn 7 tập 1
- Tác giả: sachbaitap.com
- Ngày đăng: 12/23/2021
- Đánh giá: 2.39 (157 vote)
- Tóm tắt: Soạn bài Từ đồng nghĩa SBT Ngữ Văn 7 tập 1. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 78 SBT Ngữ Văn 7 tập 1. Tìm cặp từ.
- Khớp với kết quả tìm kiếm: 7. Có trường hợp có thể dùng cả hai từ trong một cặp từ đồng nghĩa thay thế cho nhau, nhưng cũng có trường hợp chỉ có thể dùng một trong hai từ đó. Ví dụ : về trách nhiệm của con cái đối với bố mẹ già thì dùng từ phụng dưỡng hay nuôi dưỡng đều được. …
- Nguồn: 🔗
Soạn bài Từ đồng nghĩa | Ngắn nhất Soạn văn 7 – VietJack.com
- Tác giả: vietjack.com
- Ngày đăng: 10/27/2022
- Đánh giá: 2.29 (152 vote)
- Tóm tắt: Nhóm từ:
Cho, tặng, biếu:
Ăn, xơi, chén:
Yếu đuối, yếu ớt: - Khớp với kết quả tìm kiếm: Đoạn trích trong Chinh phụ ngâm lấy tiêu đề Sau phút chia li mà không phải Sau phút chia tay vì “chia li” là từ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa và trang trọng, thể hiện được sự đau đớn, nỗi sầu. Còn “chia tay” thì không thể hiện được sâu sắc nỗi …
- Nguồn: 🔗
Soạn văn bài: Từ đồng nghĩa
- Tác giả: tech12h.com
- Ngày đăng: 11/01/2022
- Đánh giá: 2.04 (199 vote)
- Tóm tắt: 1.1. Đọc lại văn bản Xa ngắm thác núi Lư. · 2.1. So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ sau: · 2.2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Hai từ quả, trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế được cho nhau trong văn cảnh mà không làm mất đi ý nghĩa của câu.2.2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau:- Trước sức tấn …
- Nguồn: 🔗
Bài soạn siêu ngắn: Từ đồng nghĩa – Ngữ văn 7
- Tác giả: soanvan.net
- Ngày đăng: 10/20/2022
- Đánh giá: 1.93 (70 vote)
- Tóm tắt: Bài soạn siêu ngắn: Từ đồng nghĩa – sgk ngữ văn lớp 7 tập 1. Tất cả các câu hỏi trong bài học đều được soạn ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn đầy đủ ý.
- Nguồn: 🔗
SGK Ngữ Văn 7 – Từ đồng nghĩa
- Tác giả: giaibaitap123.com
- Ngày đăng: 07/28/2022
- Đánh giá: 1.95 (174 vote)
- Tóm tắt: SGK Ngữ Văn 7 – Từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa … Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau : 8-NGỮVĂN 7/1-A Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. Mong.
- Nguồn: 🔗
Soạn bài Từ đồng nghĩa – ngắn nhất Soạn văn 7 – Tailieumoi.vn
- Tác giả: tailieumoi.vn
- Ngày đăng: 05/11/2022
- Đánh giá: 1.7 (136 vote)
- Tóm tắt: Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Soạn văn lớp 7: Từ đồng nghĩa mới …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Soạn văn lớp 7: Từ đồng nghĩa mới nhất, tài liệu bao gồm 6 trang, trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết chuẩn bị bài trong sách giáo khoa Ngữ văn …
- Nguồn: 🔗