Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 42m 34 cm = ……. m
b) 56m 29 cm = …….. dm
c) 6m 2cm = ………..m
d) 4352m = ………..km
Đáp án:
a) 42,34 m
b) 562,9 dm
c) 6,02 m
d) 4,352 km
Câu 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam
a) 500g b) 347 g c) 1,5 tấn
Đáp án:
a) 500g = 0,5 kg
b) 347 g = 0,347 kg
c) 1,5 tấn = 1500 kg
Câu 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
a, 7km2; 4ha ; 8,5ha
b, 30dm2; 300dm2 ; 515dm2
Đáp án:
a, 7km2 = 7 000 000m2
4ha = 40 000m2
8,5ha = 85000 m2
b, 30dm2 = 0,3 m2
300dm2 = 3m2
515dm2 = 5,15m2
Câu 4: Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0, 15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, héc-ta.
Đáp án:
0,15 km = 150 m
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng của sân trường là: 150 : 5 × 2 = 60 (m)
Chiều dài của sân trường là: 150 – 60 = 90 (m)
Diện tích sân trường là:
90 × 60 = 5400 (m2) hay 0,54ha
Đáp số: 5400 (m2) hay 0,54ha