Bài 1. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H8; C3H6; C3H4.
Hướng dẫn giải
C3H8 có 1 công thức: CH3 – CH2 – CH3
C3H6 có 2 công thức: propilen CH2 = CH – CH3
Bài 2. Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
Hướng dẫn giải: Cho 2 khí vào bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ vào 2 bình và lắc đều lên. Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH4. Bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4
Bài 3. Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau?
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6.
Hướng dẫn giải: Đáp án đúng: C. C2H4
nBr = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
nBr = nx. Vậy hidrocacbon đó là C2H4
Bài 4. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam H2O.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d) Viết phương trình hoá học của A với clo khi có ánh sáng.
Hướng dẫn giải
a) mA = 3g
mCO2 = 8,8 g
mH2O = 5,4 g
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol
=> mC = 0,2 x 12 = 2,4 (g)
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
=> mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là: 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b) Công thức của A là CxHy ta có:
x : y = (mC : 12) : (mH : 1) = (2,4 : 12) : (0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng (CH3)n
Vì MA < 40 => 15n < 40 Nếu n = 1 không đảm bảo hóa trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
c) A không làm mất màu brom
d) Phản ứng của A với clo là:
C2H6 + Cl2 —> C2H5Cl + HCl (đk: ánh sáng)