Trang chủ » Giải bài tập Bài 2: Hàm số y = ax + b SGK Toán đại số lớp 10

Giải bài tập Bài 2: Hàm số y = ax + b SGK Toán đại số lớp 10

Bài 2: Hàm số y = ax + b 

Bài 1. (Trang 41 SGK Toán đại số 10)

Vẽ đồ thị hàm số:

a) y = 2x – 3;                      b) y = √2;

c)  y =-3x/2 + 7                   d) y = |x|.

Hướng dẫn giải bài 1:

a) Đồ thị hàm số y = 2x – 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; – 3) và B (3/2 ;0)

Giải bài tập trang 41, 42 SGK Đại số 10 chương 2: Hàm số y = ax + b

b) Đồ thị hàm số y = √2 là đường thẳng song song với trục hoành đi qua điểm A(0; √2) (hình 3).

Giải bài tập trang 41, 42 SGK Đại số 10 chương 2: Hàm số y = ax + b

c) Đồ thị hàm số  y = -3x/2 + 7 là đường thẳng. Bởi vì giao điểm của đồ thị với trục tung P(0; 7) với trục hoành Q (14/3; 0) có tọa độ  tương đối lớn nên ta có thể chọn các điểm thuộc đồ thị có tọa độ nhỏ hơn cho dễ vẽ. Chẳng hạn A(4; 1), B(2; 4). Đồ thị là đường thẳng AB.

Giải bài tập trang 41, 42 SGK Đại số 10 chương 2: Hàm số y = ax + b

d) Giải bài tập trang 41, 42 SGK Đại số 10 chương 2: Hàm số y = ax + b

Đồ thị của (1) là nửa đường thẳng BA với B(0;-1) và A(1;0)

Đồ thị của (2) là nửa đưởng thẳng BA' với B(0;-1) và A' (-1;0)

Đồ thị của y = |x| – 1 gồm 2 tia Bt và Bt' (h.4)

Giải bài tập trang 41, 42 SGK Đại số 10 chương 2: Hàm số y = ax + b

Bài 2. (Trang 42 SGK Toán đại số 10)

Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm.

a) A(0; 3) và  B(3/5; 0);

b) A(1; 2) và B(2; 1);

c) A(15; -3) và B(21; -3).

Hướng dẫn giải bài 2:

Phương pháp giải:

  • Sử dụng M(x0; y0) thuộc Δ: y = ax + b ⇔ y0 = ax0 + b
  • Giải hệ hai phương trình bậc nhất theo a và b

a) A(0; 3) ∈ Δ: y = ax + b ⇔ 3 = b (1)

B(3/5; 0) ∈ Δ: y = ax + b ⇔ 0 = 3/5a + b (2)

(1) và (2) cho a = -5b/3 = -5; b = 3 Vậy Δ: y = -5x + 3

b) A(1; 2) ∈ Δ: y = ax + b ⇔ 2 = a + b (1)

B(2; 1) ∈ Δ: y = ax + b ⇔ 1 = 2a +b (2)

(1) và (2) cho a = -1; b = 3 Vậy Δ: y = -x + 3

c) Tương tự, a = 0; b = -3

(A và B đều có tung độ -3). Vậy Δ: y = -3

Bài 3. (Trang 42 SGK Toán đại số 10)

Viết phương trình y = ax + b của đường thẳng:

a) Đi qua điểm A(4; 3), B(2;-1).

b) Đi qua điểm A(1;-1) và song song với Ox.

Hướng dẫn giải bài 3:

Các em có thể làm theo như bài 2 ở trên hoặc trình bày như dưới đây:

a) Phương trình đường thẳng (d) qua A(4; 3) và B(2;-1) có dạng tổng quát là y = ax + b, trong đó a, b là các hằng số cần xác định.

Vì A(4; 3) ∈ d nên ta có phương trình của (d), do đó ta có: 3 = a.4 + b.

Tương tự B(2;-1) ∈ d nên ta có: -1 = a.2 + b

Từ đó ta tìm được phương trình đường thẳng AB là: y = 2x – 5.

Phương trình đường thẳng AB là: y = 2x – 5.

b) Gợi ý: Δ đi qua a(1;-1) và song song với trục hoành nên phương trình của Δ có dạng: y = -1

Bài 4. (Trang 42 SGK Toán đại số 10)

Vẽ đồ thị các hàm số

Giải bài tập trang 41, 42 SGK Đại số 10 chương 2: Hàm số y = ax + b

Hướng dẫn giải bài 4:

Giải bài tập trang 41, 42 SGK Đại số 10 chương 2: Hàm số y = ax + b

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top