Trang chủ » Giải bài tập Bài luyện tập 8 SGK hóa học 8

Giải bài tập Bài luyện tập 8 SGK hóa học 8

Bài 1 (trang 151 SGK Hóa 8): Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?

a)  S_{KNO_3}=3,1g; S_{KNO_3}left(100^0cright)=246g;

S_{CuSO_4}=20,7g; S_{CuSO_4}left(100^0cright)=75,4g.

b) S_{CO_2}left(20^0c, 1atmright)=1,73g; S_{CO_2}left(60^0c, 1atmright)=0,07g

Lời giải:

Các kí hiệu cho biết:

Độ tan của KNO3 ở 20oC là 31,6g, ở 100oC là 246g. Các bài sau cũng tương tự.

Độ tan của khí CO2 ở 20oC 1atm là 1,73g ở 60oC 1atm là 0,07g.

Bài 2 (trang 151 SGK Hóa 8): Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.

Lời giải:

100g dung dịch có 50g H2SO4 nguyên chất.

20g dung dịch có 10g H2SO4 nguyên chất.

C% H2SO4 = 10/50 .100% = 20%.

50/1,1ml có 10/98 H2SO4

Vậy 1000ml có CM.

CM = 1000.10.1,1/98.50 = 2,245M.

Bài 3 (trang 151 SGK Hóa 8): Biết S_{K_2SO_4}=11,1g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.

Lời giải:

mdd K2SO4 = (100 + 11,1)g = 111,1g.

C% K2SO4 = (11,1 . 100 %) / 111,1 = 9,99%.

Bài 4 (trang 151 SGK Hóa 8): Trong 800cm3 của một dung dịch có chứa 8g NaOH.

a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu cm3 nước vào 200cm3 dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?

Lời giải:

nNaOH = 8/40 = 0,2 mol; 800ml = 0,8 lít.

CM = n/V = 0,2/0,8 = 0,25 mol/l

nNaOH có trong 200ml (200cm3) dung dịch NaOH 0,25M.

nNaOH = 200.0,25/1000 = 0,05 mol.

1000ml dung dịch NaOH có 0,1 mol NaOH.

V = 1000.0,05/0,1 = 500ml dung dịch.

V_{H_2O} cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M.

V_{H_2O} = 500 – 200 =300ml H2O.

Bài 5 (trang 151 SGK Hóa 8): Hãy trình bày cách pha chế:

400g dung dịch CuSO4 4%.

300cm3 dung dịch NaCl 3M.

Lời giải:

Cách pha chế:

m_{CuSO_{_4}}=frac{4.400}{100}=16g

m_{H_2O}=400-16=384g

Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%.

nNaCl trong 300cm3 dung dịch:

3.300/1000 = 0,9 mol, mNaCl = 0,9 .58,5 = 52.65g.

Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa cho đủ 300cm3 dung dịch ta được 300cm3dung dịch NaCl 3M.

Bài 6 (trang 151 SGK Hóa 8): Hãy trình bày cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Lời giải:

a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:

m= 2.150/100 =3g.

Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:

mdd= 100.3 /20 = 15g.

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.

Pha chế: Lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.

b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.

nNaOH= 0,5.250 /100 = 0,125 mol.

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

VNaOH= 1000.0,125 /2 = 62,5ml.

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top