Bài 1 (Trang 43 SGK Hóa 9 chương 1)
1. Oxit
a) Oxit bazơ + nước → Bazơ;
b) Oxit bazơ + axit → muối + nước
c) Oxit axit + nước → axit;
d) Oxit axit + bazơ → muối + nước;
e) Oxit axit +oxit bazơ → muối
2. Bazơ
a) Bazơ + axit → muối + nước;
b) Bazơ + oxit axit → muối + nước;
c) Bazơ + muối → muối + bazơ;
d) Bazơ → oxit bazơ + nước;
3. Axit
a) Axit + kim loại → Muối + hiđro;
b) Axit + bazơ → muối + nước;
c) Axit + oxit bazơ → muối + nước;
d) Axit + muối → muối + axit;
4. Muối
a) Muối + axit → axit + Muối;
b) Muối + bazơ → Muối + bazơ;
c) Muối + muối → Muối + Muối;
d) Muối + kim loại → Muối + kim loại;
e) Muối → nhiều chất mới;
Bài 2 (Trang 43 SGK Hóa 9 chương 1)
Để một mẩu natri hiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với:
a) Oxi của không khí
b) Hơi nuớc trong không khí
c) Cácbon đioxit và oxi trong không khí
d) Cácbon đioxit và hơi nuớc trong không khí
e) Cácbon đioxit trong không khí
Hãy chọn câu đúng. Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ
Hướng dẫn giải bài 2:
(e) NaOH tác dụng với dd HCl nhưng không giải phóng khí. Để có khí bay ra làm đục nước vôi, thì NaOH đã tác dụng với chất nào đó trong không khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất này tác dụng với dd HCl sinh ra khí CO2. Hợp chất X phải là muối Cácbonnát Na2CO3, muối này được tạo thành do NaOH đã tác dụng với cacbon đioxít CO2 trong không khí.
PTHH:
2 NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Bài 3 (Trang 43 SGK Hóa 9 chương 1)
a) Các phương trình hóa học
CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd) (1)
Cu(OH)2 (r) → CuO (r) + H2O (h) (2)
b) Khối lượng CuO thu được sau khi nung:
Số mol NaOH đã dùng: nNaOH = 20/40=0,5 (mol).
Số mol NaOH đã tham gia phản ứng: nNaOH = 2nCuCl2 =0,2.2 = 0,4 (mol).
Vậy NaOH đã dùng là dư.
Số mol CuO sinh ra sau khi nung:
Theo (1) và (2) nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 moL
Khối lượng CuO thu được: mCuO = 80.0,2 = 16 (g)
c) Khối lượng các chất tan trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư:
Số mol NaOH trong dd:
nNaOH = 0,5 – 0,4 =0,1 (mol)
Có khối lượng là:
mNaOH = 40.0,1 = 4 (g).
Khối lượng NaCl trong nước lọc:
Theo (1), số mol NaCl sinh ra là:
nNaCl = 2nCuCl2 = 20.0,2 = 0,4 (mol).
Có khối lượng là: mNaCl = 58,5.0,4 = 23,4 (g).