Bài 49.1 trang 100 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
Trả lời:
Chọn D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
Bài 49.2 trang 100 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.
a. Ông Xuân khi đọc sách cũng như khi đi đường không phải đeo kính, b. Ông Hạ khi đọc sách thì phải đeo kính, còn khi đi đường không thấy đeo kính, c. Ông Thu khi đọc sách cũng như khi đi đường đều phải đeo cùng một loại kính, d. Ông Đông khi đi đường thì thấy đeo kính , còn khi đọc sách lại không đeo kính, | 1. kính của ông ấy không phải là kính cận hoặc kính lão mà chỉ có tác dụng che bụi và gió cho mát. 2. ông ấy bị cận thị. 3. mắt ông ấy còn tốt, không có tật. 4. mắt ông ấy là mắt lão. |
Trả lời:
a – 3; b – 4; c – 2; d – 1
Bài 49.3 trang 100 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được các vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu?
Trả lời:
Người đó nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 50cm.
Bài 49.4 trang 100 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cực 50 cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Gợi ý: Dựa ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt.
Trả lời:
Giả sử OA = 25cm; OF = 50cm; OI = A’B’;
A’ trùng với điểm Cc.
Và OA’ = 2OA = OF = 50cm
Ba điểm F, A' và Cc trùng nhau suy ra OCc = OA' = OF = 50cm
Như vậy ba điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm
Bài 49.5, 49.6, 49.7, 49.8 trang 100, 101 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
49.5 Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ?
A. Không mắt tật gì.
B. Mắt tật cận thị.
C. Mắt tật viễn thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
49.6 Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắt tật gì.
B. Mắt tật cận thị.
C. Mắt tật viễn thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
49.7 Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 15cm trở ra đến 40cm. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắt tật gì.
B. Mắt tật cận thị.
C. Mắt tật viễn thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
49.8 Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính. Khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
A. Không mắt tật gì.
B. Mắt tật cận thị.
C. Mắt tật viễn thị.
D. Cả ba câu A, B, C đều sai.
Trả lời:
49.5 D 49.6 A 49.7 B 49.8 C
Bài 49.9 trang 101 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Người có mắt tốt thì nhìn rõ được những vật. b. Người bị cận thị chỉ nhìn rõ được c. Mắt người già không nhìn rõ được các vật ở d. Kính cận là thấu kính phân kì, còn kính lão là | 1. gần mắt. Cho nên khi đọc sách, người già phải đeo kính lão. 2. thấu kính hội tụ. 3. các vật nằm trong khoảng khá hẹp trước mắt; Chẳng hạn từ 15 cm đến 40 cm trước mắt. 4. Nằm trước mắt từ khoảng khách 25 cm trở ra. |
Trả lời:
a – 4; b – 3; c – 1; d – 2
Bài 49.10 trang 101 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Kính cận là thấu kính b. Mắt lão là mắt của người già. Mắt lão không nhìn rõ c. Kính lão là d. Người có mắt tốt có thể nhìn rõ các vật trước mắt, cách mắt từ | 1. thấu kính hội tụ. Kính lão càng “nặng” có tiêu cự càng ngắn. 2. 25 cm đến vô cùng. 3. phân kì. Kính cận càng “nặng” có tiêu cự càng ngắn. 4. các vật ở gần. |
Trả lời:
a – 3; b – 4; c – 1; d – 2