Bài 14 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: a. Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = x + √3 (1)
y = 2x + √3 (2)
b. Gọi giao điểm của đường thẳng y = x + √3 với các trục Ox, Oy theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng y = 2x + √3 với các trục Ox, Oy theo thứ tự là A, C. Tính các góc của tam giác ABC.
Lời giải:
a. *Vẽ đồ thị của hàm số y = x + √3
Cho x = 0 thì y = √3 . Ta có: A(0; √3 )
Cho y = 0 thì x + √3 = 0 => x = – √3 . Ta có: B(-√3 ; 0)
Cách tìm điểm có tung độ bằng √3 trên trục Oy:
– Dựng điểm M(1; 1). Ta có: OM = √2
– Dựng cung tròn tâm O bán kính OM cắt trục OX tại điểm có hoành độ bằng 2
– Dựng điểm N(1; √2 ). Ta có: ON = √3
– Vẽ cung tròn tâm O bán kính ON cắt trục Oy tại A có tung độ 3 cắt tia đối của Ox tại B có hoành độ -3
Đồ thị của hàm số y = x + √3 là đường thẳng AB.
*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x + √3
Cho x = 0 thì y = √3 . Ta có: A(0; √3 )
Cho y = 0 thì 2x + √3 = 0 => x = – √3/2 . Ta có: C(-√3/2 ; 0)
Đồ thị của hàm số y = 2x + √3 là đường thẳng AC.
Bài 15 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hàm số y = (m – 3)x
a. Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến? Nghịch biến?
b. Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 2)
c. Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm B(1; -2)
d. Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của m tìm được ở các câu b, c.
Lời giải:
Điều kiện: m – 3 ≠ 0 ⇔ m ≠ 3
a. *Hàm số đồng biến khi hệ số a = m – 3 > 0 ⇔ m > 3
Vậy với m > 3 thì hàm số y = (m – 3)x đồng biến.
*Hàm số nghịch biến khi hệ số a = m – 3 < 0 ⇔ m < 3
Vậy với m < 3 thì hàm số y = (m – 3)x nghịch biến.
b. Đồ thị của hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm A(1; 2) nên tọa độ điểm A nghiệm đúng phương trình hàm số.
Ta có: 2 = (m – 3).1 ⇔ 2 = m – 3 ⇔ m = 5
Giá trị m = 5 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy với m = 5 thì đồ thị hàm sô y = (m – 3)x đi qua điểm A(1; 2).
c. Đồ thị của hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm B(1; -2) nên tọa độ điểm B nghiệm đúng phương trình hàm số.
Ta có: -2 = (m – 3).1 ⇔ -2 = m – 3 ⇔ m = 1
Giá trị m = 1 thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số y = (m – 3)x đi qua điểm B(1; -2)
d. Khi m = 5 thì ta có hàm số: y = 2x
Khi m = 1 thì ta có hàm số: y = -2x
*Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0)
Cho x = 1 thì y = 2. Ta có: A(1; 2)
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
*Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x
Cho x = 0 thì y = 0. Ta có: O(0; 0)
Cho x = 1 thì y = -2. Ta có: B(1; -2)
Đường thẳng OB là đồ thị hàm số y = -2x
Bài 16 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hàm số y = (a – 1)x + a
a. Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.
b. Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3.
c. Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a, b trên cùng hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được.
Lời giải:
a. Hàm số y = (a – 1)x + a (a ≠ 1) là hàm số bậc nhất có đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng y = 2 nên a = 2.
b. Hàm số y = (a – 1)x + a (a ≠ 1) là hàm số bậc nhất có đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = -3 nên tung độ giao điểm này bằng 0.
Ta có: 0 = (a – 1)(-3) + a ⇔ -3x + 3 + a = 0
⇔ -2a = -3 ⇔ a = 1,5
c. Khi a = 2 thì ta có hàm số: y = x + 2
Khi a = 1,5 thì ta có hàm số: y = 0,5x + 1,5
*Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 2
Cho x = 0 thì y = 2. Ta có: A(0; 2)
Cho y = 0 thì x = -2. Ta có: B(-2; 0)
Đường thẳng AB là đồ thị hàm số y = x + 2
*Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 1,5
Cho x = 0 thì y = 1,5. Ta có: C(0; 1,5)
Cho y = 0 thì x = -3. Ta có: D(-3; 0)
Đường thẳng CD là đồ thị hàm số y = 0,5x + 1,5.
*Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng:
Gọi I(x1; y1) là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
Ta có: I thuộc đường thẳng y = x + 2 nên y1 = x1 + 2
I thuộc đường thẳng y = 0,5x + 1,5 nên y1 = 0,5x1 + 1,5
Suy ra: x1 + 2 = 0,5x1 + 1,5 ⇔ 0,5x1= -0,5 ⇔ x1 = -1
x1 = -1 ⇒ y1 = -1 + 2 = 1
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là I(-1; 1)
Bài 17 trang 64 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: a. Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy đồ thị các hàm số sau đây:
y = x (d1)
y = 2x (d2)
y = -x + 3 (d3)
b. Đường thẳng (d3) cắt đường thẳng (d1) và (d2) theo thứ tự tại A, B. Tìm tọa độ của các điểm A, B.
Lời giải:
a. *Vẽ đồ thị của hàm số y = x
Cho x = 0 thì y = 0
Cho x = 1 thì y = 1
Đồ thị hàm số y = x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm (1; 1)
*Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
Cho x = 0 thì y = 0
Cho x = 1 thì y = 2
Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm (1;2)
*Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 3
Cho x = 0 thì y = 3. Ta có điểm (0; 3)
Cho y = 0 thì x = 3. Ta có điểm (3; 0)
Đồ thị hàm số y = -x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm (0; 3) và (3; 0)
b. *Gọi A(x1; y1), B(x2; y2) lần lượt là tọa độ giao điểm của đường thẳng (d3) với hai đường thẳng (d1), (d2)
Ta có: A thuộc đường thẳng y = x nên y1 = x1
A thuộc đường thẳng y = -x + 3 nên y1 = -x1 + 3
Suy ra: x1 = -x1 + 3 ⇔ 2x1 = 3 ⇔ x1 = 1,5
x1 = 1,5 ⇒ y1 = 1,5
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là A(1,5; 1,5)
Ta có: 2x2 = -x2 + 3 ⇔ 3x2 = 3 ⇔ x2 = 1
x2 = 1 ⇒ y2 = 2
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d2) và (d3) là B(1; 2).