Bài 11: Bài luyện tập 2
Bài 1 (trang 41 SGK Hóa 8): Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Biết các nhóm (OH), (NO3), Cl đều hóa trị I.
Lời giải:
Cu(OH)2 1 x x = I x 2 => x = II.
PCl5 1 x y = I x 5 => x = V.
SiO2 1 x z = II x 2 => z = VI.
Fe(NO3)3 1 x t = I x 3 => t = III.
Bài 2 (trang 41 SGK Hóa 8): Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3.
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức sau đây:
A. XY3.
B. X3Y.
C. X2Y3.
D. X3Y2.
E. XY.
Lời giải:
Theo công thức hóa học biết được X hóa trị II, Y hóa trị III.
Công thức hóa học đúng là X3Y2.
Đáp án D.
Bài 3 (trang 41 SGK Hóa 8): Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:
A. FeSO4.
B. Fe2SO4.
C. Fe2(SO4)2.
D. Fe2(SO4)3.
E. Fe3(SO4)2.
Lời giải:
Trong công thức Fe2O3 Fe có hóa trị III.
Công thức D là đúng.
Bài 4 (trang 41 SGK Hóa 8): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phần tử gồm K(I), bari Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với:
a) Cl.
b) Nhóm (SO4).
Lời giải:
a) KCl = 39 + 35,5 = 74,5.
BaCl2 = 137 + 2 x 35,5 = 208.
AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5.
b) K2SO4 = 2.39 + 98 = 175.
BaSO4 = 137 + 32 + 4.16 = 233.
Al2(SO4)3 = 2.37 + 3.(32 + 16.4) = 342.