Bài 1. (SGK hóa lớp 8 trang 60)
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3.
N2 + 3H2 => NH3 (tham khảo sơ đồ bài 1, trang 61/ sgk)
Hãy cho biết
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
Giải bài 1:
a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hidro
Sản phẩm: khí amoniac
b) Trước phản ứng, hai nguyên tử hidro liên kết với nhau. Sau phản ứng , ba nguyên tử hidro liên kết với một nguyên tử ni tơ.
Phân tử hidro và nguyên tử ni tơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đối với hidro là 6 đối với nitơ là 2, vẫn không thay đổi trước và sau phản ứng.
Bài 2. (SGK hóa lớp 8 trang 60)
Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn’’.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;
B. Ý 2 đúng, ý 1 sai
C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;
D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2;
E. Cả 2 ý đều sai.
Giải bài 2:
Câu D đúng.
Bài 3. (SGK hóa lớp 8 trang 61)
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Canbon đioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Giải bài 3:
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
=> %CaCO3 = 250/280= 89,28%.
Bài 4. (SGK hóa lớp 8 trang 61)
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xẩy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit.
Giải bài 4:
a) Phương trình hóa học phản ứng:
C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
b) Tỉ lệ giứa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit
Phân tử etilen : phân tử oxi = 1:3
Phân tử etilen : phân tử cacbonđioxit = 1:2
Bài 5. (SGK hóa lớp 8 trang 61)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 à Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x, y.
b) Lập phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.
Hướng dẫn giải:
a) Alx(SO4)y
Ta có : x/y = 2/3 => x = 2; y = 3
-> Al2(SO4)3
b) Phương trình hóa học:
2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại trong phản ứng trên là tỉ lệ của nhôm và đồng:
Nguyên tử Al: nguyên tử Cu = 2:3.