Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và nội dung về he failed the exam because of his laziness mà bạn đang tìm kiếm do chính biên tập viên Làm Bài Tập biên soạn và tổng hợp. Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy những chủ đề có liên quan khác trên trang web lambaitap.edu.vn của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.
Cách dùng Because và Because of
1 – Cấu trúc Because
Because có nghĩa là bởi vì. Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. Sau because luôn là một mệnh đề có chủ ngữ động từ đầy đủ. Bạn cần đặc biệt lưu ý điều này nhé.
Công thức thành lập câu sử dụng because:
Because + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, because S + V + O
Ví dụ:
We stay at our house because it is raining. (Chúng tôi ở trong nhà vì trời đang mưa.)
We choose that option because it will help us to save marketing cost the most. (Chúng tôi chọn phương án đó vì nó sẽ chúng chúng tôi tiết kiệm chi phí marketing nhất.)
I like this one cause it is in green, that’s my favorite color. (Tôi thích cái này vì nó màu xanh lá, đó là màu yêu thích của tôi.)
2 – Cấu trúc because of
2.1 – Công thức:
Because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. Ví dụ như là “bởi vì cơn mưa”, “bởi vì việc tắt đường”, “bởi vì việc đi muộn của tôi”…. Nhìn từ các ví dụ này thì bạn cũng có thể đoán được là phia sau because of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ đúng không nào? Đây chính là khác biệt lớn nhất của cấu trúc because of và cấu trúc because.
Cách dùng because of không hề khó, bạn chỉ cần nắm vũ công thức dưới đây để thành lập câu với because of nhé.
Because of + noun/ pronoun/ noun phrase
Ví dụ:
Because of the rain, we stay at our house. (Vì cơn mưa mà chúng tôi ở nhà.)
I decided to stay because of you. (Anh đã quyết định ở lại vì em đó.)
We were late because of the heavy traffic jam. (Chúng tôi đã đến muộn vì tắc đường.)
She broke up with Jimmy because of his jealousy. (Cô ấy đã chia tay Jimmy vì tính ghen tuông của anh ấy.)
Khi bạn sử dụng thành thạo because of rồi thì có thể bạn sẽ còn “nghiện” cấu trúc này, bởi đặc điểm của nó là rút ngắn được câu. Trong các trường hợp trang trọng hơn thì người bản ngữ cũng ưu tiên dùng because of vì cấu trúc này “che giấu” được chủ thể thực hiện hành động, chỉ nêu cần nêu ra sự việc, giảm đi tính cá nhân, tính công kích.
2.2 – Chuyển mẫu câu từ dùng because sang because of và ngược lại
Khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh because sang cấu trúc because of ta phải biến mệnh đề phía sau thành một danh từ, cụm danh từ hay danh động từ bỏ thay thế. Lưu ý rằng nếu sau Because có “to be” hoặc “here, there” thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét 6 trường hợp sau đây.
a – Hai chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau
– Hai chủ ngữ giống nhau: bỏ chủ ngữ ở cấu trúc because, thêm “ing” vào động từ.
I failed the exam because I slept over.
=> I failed the exam because of sleeping over.
b – Tân ngữ trong mệnh đề chứa because là một danh từ:
Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần bỏ đi chủ ngữ, sử dụng danh từ.
Ví dụ: Because there was a heavy traffic jam, we were late.
=> Because of the heavy traffic jam, we were late.
c – Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ
Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần đưa tính từ lên trước danh từ, bỏ đi các phần không cần thiết.
Ví dụ: Because the traffic jam was heavy, we were late.
=> Because of the heavy traffic jam, we were late.
d – Một tính từ:
Trong trường hợp này, chúng ta đổi tính từ thành danh từ.
Ví dụ: Because it is raining, I stayed at my house.
=> Because of the rain, I stayed at my house.
e – Cách chuyển về dạng sở hữu: dùng danh từ dạng sở hữu.
Ví dụ: Because I was lazy, I failed the exam.
=> Because of my laziness, I failed the exam.
f – Sử dụng “the fact that”
Quy tắc chung cho đa số trường hợp: dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển. Cách làm này chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp.
Ví dụ: Because Kim is short, she cannot reach the clock on the wall.
=> Because of the fact that Kim is short, she cannot reach the clock on the wall.
Bài tập về Because và Because of
Bài 1:
- We stopped playing football ……. the rain.
- It was all …….. him that they got into trouble.
- They had to hurry indoors …… it was raining.
- She is late ……. the traffic.
- We didn’t arrive until six o’clock …….. the traffic was terrible.
- He found the exam easy …….. he had worked hard during the course.
- She can’t drive …….. her illness.
- This restaurant closed down …….. the recession.
- He found working in France very difficult ……… the language problem.
- She’s very difficult to understand ……… her accent.
Bài 2:
- Because I studied hard, I passed the exam.
=> Because of ________________________.
- Because Hoa was rich, she could buy that house.
=> Because of _____________________________.
- Although he has a physical handicap, he has become a successful business man.
=> Despite ________________________________________________________.
- His father asked him to go stay at home because he was sick.
=> Because of ______________________________________.
- She failed the University entrance exam because her grades were bad.
=> Because of _____________________________________________.
- Because there was an accident, I was late.
=> Because of _______________________.
- Because the rain was so heavy, I couldn’t go to school.
=> Because of _________________________________.
- Because of the cheap price, my wife insists on buying the Tivi.
=> Because __________________________________________.
- Although it was raining heavily, we still went to school.
=> Despite / In spite of ____________________.
- Although Nam is not an intelligent student, he can learn very fast.
=> Despite / In spite of ______________________________________.
Đáp án:
Bài 1:
Đáp án:
Xem thêm: Top 20+ giải chi tiết đề minh họa toán 2021
1. Because of
2. Because of
3. Because
4. Because of
5. Because
6. Because
7. Because
8. Because of
9. Because of
10. Because of
Bài 2:
- Because of studying hard , I passed the exam.
- Because of Hoa’s richness, she could buy that house.
- Despite his physical handicap, he has become a successful business man.
- Because of his sickness his father asked him to go stay at home.
- She failed the University entrance exam because of her bad grades.
- Because of an accident, I was late.
- Because of the heavy rain, I couldn’t go to school.
- Because the price is cheap, my wife insists on buying the Tivi.
- Despite / In spite of the heavy rain, we still went to school.
- Despite / In spite of not being an intelligent student, he can learn very fast.
I. CẤU TRÚC BECAUSE VÀ BECAUSE OF
1. Cấu trúc BECAUSE
Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. Cấu trúc BECAUSE trong tiếng Anh được dùng như sau:
➥ Ví dụ:
- I love it because it’s very beautiful
- She could only eat salad because she is a vegetarian
2. Cấu trúc BECAUSE OF
BECAUSE OF là một giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như Because thì Because of sẽ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, V-ing, đại từ. Because of cũng có tác dụng chỉ nguyên nhân tương tự như Because.
➥ Ví dụ:
- We lost because of you
- I pass the exam because of her help
II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ BECAUSE SANG CẤU TRÚC BECAUSE OF
Quy tắc chung khi chuyển đổi từ Because sang Because of là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:
1. Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau
Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi -ING.
➥ Ví dụ:
- Because Lan is short, she can’t reach the book on the self
➨ Because of being short, Lan can’t reach the book on the self
2. Nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”
Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.
➥ Ví dụ:
- Because there was a storm, students have to stay at home
➨ Because of a storm, students have to stay at home
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.
3. Nếu có danh từ và tính từ ở vế Because
Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
➥ Ví dụ:
- Because the wind is strong, we can’t jogging
➨ Because of the strong wind, we can’t jogging
4. Nếu vế Because không có danh từ
Nếu vế Because không có danh từ, ta sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.
➥ Ví dụ:
- Because it is windy, we can’t jogging
➨ Because of the wind, we can’t jogging
- Because he acted badly, she doesn’t like him
➨ Because of his bad action, she doesn’t like him
III. BÀI TẬP BECAUSE VÀ BECAUSE OF
1. Bài tập viết lại câu với cấu trúc BECAUSE OF
- Because it is rain, we stopped the match
- Because Tom was ill, he is absent today
- Because she is kind, everyone loves her
- Because I was too tired, I will have a long trip
- Because he passed the exam, his parent very proud of him
- The house is dirty so I can’t feel comfortable
- She is a beautiful girl so her husband very loves her
- It’s hot so we will travel to the beach this weekend
- This problem is difficult so I can’t understand
- I got mark 10 in Math exam so I am very happy today
2. Đáp án
- Because of the rain, we stopped the match
- Because off his illness, Tom is absent today
- Because of her kindness, everyone loves her
- Because of my tiredness, I will have a long trip
- Because his exam passing, his parent very proud of him
- Because of the house’s dirt, I can’t feel comfortable
- Because of her beautiful, her husband very loves her
- Because of hot, we will travel to the beach this weekend
- Because the problem’s difficult, I can’t understand
- Because of the Math exam 10 mark, I am very happy today
Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of trong tiếng Anh
1. Khái niệm về cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of
Because là 1 giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.
Because of là 1 giới từ kép, được sử dụng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.
In spite of là dùng như 1 giới từ, đứng trước danh từ hay V-ing để chỉ sự tương phản cho 1 hành động.
2. Cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of
a. Cấu trúc because
Because + S + V + O
- I like it because it is very beautiful
- He never eat meat because he is a vegetarian
b. Cấu trúc because of
Because of + N/ N phrase / V-ing
- I pass the essay because of her help
- I angry because of him
c. Cấu trúc in spite of
In spite of + N /NP /V-ing, clause
Clause + In spite of + N / NP /V-ing
- In spite of being married, she still got in an affair with a young boy
- She had an affair with a young boy in spite of being married
3. Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of
- Sau Because phải là 1 mệnh đề.
- Sau Because of, In spite of không được là mệnh đề mà là 1 danh từ/ cụm danh từ/ V-ing hoặc đại từ.
4. Cách chuyển câu từ cấu trúc Because sang cấu trúc Because Of
Nguyên tắc chung khi thay đổi (Because sang Because Of) là biến đổi mệnh đề đứng sau Because thành 1 danh từ, cụm danh từ, đại từ hay có thể là V-ing. Một số quy tắc để giúp bạn chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:
a. Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau
Nếu thấy hai chủ ngữ của cả hai vế trong câu giống nhau, bạn hãy bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi _ing
Ví dụ: Because Mai is tall, She can reach the book on the shelf.
=> Because of being tall, Mai can reach the book on the shelf.
b. Nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”
Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.
Ví dụ: Because there was a storm, everyone was at home.
=> Because of a storm, everyone was at home.
Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà phải sử dụng “Because of a storm”.
c. Nếu có danh từ và tính từ ở vế Because
Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ cũng như danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Ví dụ: Because the wind is strong, we can’t jogging
=> Because of the strong wind, we can’t jogging
d. Nếu vế Because không có danh từ
Nếu vế Because không có danh từ, bạn sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.
Xem thêm: Top 20+ công thức hình học không gian lớp 9 chính xác nhất
Ví dụ: Because it is windy, they can’t jogging
=> Because of the wind, they can’t jogging
Because she acted badly, he doesn’t like her
=> Because of her bad action, he doesn’t like her
5. Bài tập thực hành (có đáp án)
1. Julia doesn’t go to school because she is ill
=>Because of her illness, Julia doesn’t go to school.
2. Our guests arrived late because of the heavy rain
=>Because it rained heavily, Our guests arrived late.
3. Because of his friend’s absence, he has to copy the lesson for her.
=>Because his friend is absent . He has to copy the lesson for her.
4. This girl is ignorant because she is lazy
=>Because of her laziness,This girl is ignorant.
5. My friend was absent because of his illness
=>Because my friend was ill,he was absent.
6. As she has behaved badly, she must be punished
=>Because of her bad behaivior, she must be punished.
7. Although he had a good salary, he was unhappy in his job
=>In spite of having a good salary, he was unhappy in his job.
8. The little girl crossed the street although the traffic was heavy
=>In spite of heavy traffic, The little girl crossed the street.
9. Although he had a bad cold, Henry still went to work
=>In spite of having a bad cold, Henry still went to work
10. Not having enough money, I didn’t buy the computer
=>Because I don’t have enough money, I didn’t buy the computer
11. Although the weather was very hot, they continued playing football
=>In spite of hot weather, they continued playing football
Bài tập
I. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1.Viet can’t drive because of his blindness.
2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.
3. Because I worked hard, I succeeded in my test.
4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.
5. They arrived so late because of the bad traffic.
II. Chọn đáp án đúng nhất
1. I miss Lan so much ____________ we didn’t see her for a long time. (because/because of)
2. ____________ the weather was so cold, they stayed home. (because/because of)
3. I was late for the important meeting _______________ the heavily traffic. (because/because of)
4. My grandfather retired in 2010 ___________ his health was ill. (because/because of)
5. Tony had to stay in hospital ___________ his broken leg. (because/because of)
Đáp án
I. Viết lại câu nghĩa không đổi.
1.Viet can’t drive because of his blindness.
➔ Viet can’t drive because he is blind.
2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.
➔ Salim didn’t go to work yesterday because of her sickness.
3. Because I worked hard, I succeeded in my test.
➔ Because of my hard – working, I succeeded in my test.
4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.
➔ My sister couldn’t do the exam because of difficulty.
5. They arrived so late because of the bad traffic.
➔ They arrived so late because the traffic was bad.
Xem thêm: Tình cảm của Bác với các cháu thiếu nhi – Đại học Nam Cần Thơ
II. Chọn đáp án đúng
1. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
2. Because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
3. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ
4. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
5. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ
Bài tập về cấu trúc because
1. We stopped playing tennis ……. the rain
2. It was all …….. her that we got into trouble
3. We had to hurry indoors …… it was raining
4. I am late ……. the traffic
5. We didn’t arrive until seven o’clock …….. the traffic was terrible
6. She found the exam easy …….. she had worked hard during the course
7. He can’t drive …….. his illness
8. The restaurant closed down …….. the recession
9. He found working in Japan very difficult ……… the language problem
10. He’s very difficult to understand ……… his accent
Đáp án :
1. We stopped playing tennis because of the rain
2. It was all because of her that we got into trouble
3. We had to hurry indoors because it was raining
4. I am late because of the traffic
5. We didn’t arrive until seven o’clock because the traffic was terrible
6. She found the exam easy because she had worked hard during the course
7. He can’t drive because of his illness
8. The restaurant closed down because of the recession
9. He found working in Japan very difficult because of the language problem
10. He’s very difficult to understand because of his accent
Bài tập ứng dụng: viết lại câu với because of và because, in spite of trong tiếng Anh có đáp án
1. Mary doesn’t go to school because she is ill
=>Because of her illness ,Mary doesn’t go to school.
2. Our guests arrived late because of the heavy rain
=>Because it rained heavily, Our guests arrived late.
3. Because of my friend’s absence, I have to copy the lesson for him
=>Because my friend is absent .I have to copy the lesson for him
4. This boy is ignorant because he is lazy
=>Because of his laziness,This boy is ignorant.
5. My friend was absent because of his illness
=>Because my friend was ill,he was absent.
6. As he has behaved badly, he must be punished
=>Because of his bad behaivior,he must be punished.
7. Although he had a good salary, he was unhappy in his job
=>In spite of having a good salary,he was unhappy in his job.
8. The little boy crossed the street although the traffic was heavy
=>In spite of heavy traffic,The little boy crossed the street.
9. Although he had a bad cold, William still went to work
=>In spite of having a bad cold,William still went to work
10. Not having enough money, I didn’t buy the computer
=>Because I don’t have enough money, I didn’t buy the computer
11. Although the weather was very hot, they continued playing football
=>In spite of hot weather,they continued playing football
Bài tập về cấu trúc because
- We stopped playing football ……. the rain.
- It was all …….. him that they got into trouble.
- They had to hurry indoors …… it was raining.
- She is late ……. the traffic.
- We didn’t arrive until six o’clock …….. the traffic was terrible.
- He found the exam easy …….. he had worked hard during the course.
- She can’t drive …….. her illness.
- This restaurant closed down …….. the recession.
- He found working in France very difficult ……… the language problem.
- She’s very difficult to understand ……… her accent.
Đáp án:
- Because of 2. Because of 3. Because 4. Because of 5.Because 6. Because 7. Because 8. Because of 9.Because of 10. Because of
Top 23 he failed the exam because of his laziness tổng hợp bởi Lambaitap.edu.vn
He failed the final exam last year because his laziness
- Tác giả: moon.vn
- Ngày đăng: 01/01/2022
- Đánh giá: 4.95 (840 vote)
- Tóm tắt: He failed the final exam last year because his laziness . … Ở đây his laziness là danh từ nên cần phải dùng because of. Dịch: Anh ta trượt thi cuối kì năm ngoài …
- Nguồn: 🔗
He failed the final exam last year because his laziness . Read the
- Tác giả: giainhanh.vn
- Ngày đăng: 08/11/2022
- Đánh giá: 4.65 (436 vote)
- Tóm tắt: He failed the final exam last year because his laziness . Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet …
- Nguồn: 🔗
1. He failed the exam because of his laziness. (because … – Hoc24
- Tác giả: hoc24.vn
- Ngày đăng: 08/18/2022
- Đánh giá: 4.41 (561 vote)
- Tóm tắt: … his laziness. (because) => __He failed the exam because he was lazy______________________________________________________________ 2. The last time she …
- Nguồn: 🔗
Grammar? – English Forums
- Tác giả: englishforums.com
- Ngày đăng: 02/10/2022
- Đánh giá: 4.38 (519 vote)
- Tóm tắt: Yes; but you don’t need to put a comma before ‘because’ unless its lack brings ambiguity. He failed the exam because he was lazy. He failed the …
- Nguồn: 🔗
7 Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 10 – Cụm từ và mệnh đề chỉ lý do mới nhất
- Tác giả: sgkphattriennangluc.vn
- Ngày đăng: 08/18/2022
- Đánh giá: 4.05 (257 vote)
- Tóm tắt: Eg: He came ten minutes late because he missed the first bus. … He failed the exam because of / due to his laziness. b. because + N + be + adj → because …
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 13 i would like to know the reason đầy đủ nhất
Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same. He failed the exam because of his laziness. → Because he
- Tác giả: khoahoc.vietjack.com
- Ngày đăng: 07/06/2022
- Đánh giá: 3.82 (467 vote)
- Tóm tắt: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same.He failed the exam because of his laziness.
- Nguồn: 🔗
Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi: He failed … – Loga.vn
- Tác giả: loga.vn
- Ngày đăng: 05/29/2022
- Đánh giá: 3.59 (335 vote)
- Tóm tắt: 1. He failed the exam because of his laziness. Because he ====-.. 2. The front yard is too small to play …
- Nguồn: 🔗
His bad mark in the exam was the consequence of his laziness
- Tác giả: congthucnguyenham.club
- Ngày đăng: 10/21/2022
- Đánh giá: 3.55 (417 vote)
- Tóm tắt: A. Never before have he got bad marks in exams because of being lazy. … D. He failed to get high mark in the exam since he was lazy.
- Nguồn: 🔗
Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi: He failed the exam because of his laziness. Because he
- Tác giả: hoc247.net
- Ngày đăng: 07/03/2022
- Đánh giá: 3.33 (526 vote)
- Tóm tắt: 1. He failed the exam because of his laziness. Because he was lazy, he failed the exam. 2. The front yard is too small to …
- Nguồn: 🔗
Because of not trying his best, he failed the exam > Because
- Tác giả: mtrend.vn
- Ngày đăng: 06/08/2022
- Đánh giá: 3.17 (367 vote)
- Tóm tắt: C1:=>Because of his laziness, he failed his exam. Dịch: Vì lười biếng nên anh ấy đã thi trượt. C2: Because he didn’t try his best, he failed the exam.
- Nguồn: 🔗
Moi giup em vơi (can gap) [Lưu trữ] – Diễn đàn học tiếng Anh miễn phí
- Tác giả: tienganh.com.vn
- Ngày đăng: 04/27/2022
- Đánh giá: 2.82 (189 vote)
- Tóm tắt: =>What 3.The last time I met her was in 1999 => I 4.I haven’t seen Henry for two years. =>I 5.He failed the exam because of his laziness.
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 25 soạn văn bản tin đầy đủ nhất
He failed the final exam last year
- Tác giả: cunghocvui.com
- Ngày đăng: 04/26/2022
- Đánh giá: 2.69 (196 vote)
- Tóm tắt: Câu hỏi: He failed the final exam last year because his laziness. … Tạm dịch: Anh ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình. Đáp án: C.
- Nguồn: 🔗
He failed the final exam last year because his laziness
- Tác giả: vietjack.online
- Ngày đăng: 04/28/2022
- Đánh giá: 2.59 (109 vote)
- Tóm tắt: He failed the final exam last year because his laziness. … Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one …
- Nguồn: 🔗
which is the correct sentence? A. he failed the exam because of laziness or B. he failed the exam because of his laziness If the sentence B doesn’t have “his”, will it be correct? có nghĩa là gì? Xem bản dịch
- Tác giả: vi.hinative.com
- Ngày đăng: 01/22/2022
- Đánh giá: 2.44 (108 vote)
- Tóm tắt: Định nghĩa which is the correct sentence? A. he failed the exam because of laziness or B. he failed the exam because of his laziness If the …
- Nguồn: 🔗
He failed the final exam last year because his laziness
- Tác giả: tuhoc365.vn
- Ngày đăng: 06/18/2022
- Đánh giá: 2.44 (176 vote)
- Tóm tắt: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. He failed the final exam last year because his.
- Nguồn: 🔗
he failed in the examination because he was too lazy -> If
- Tác giả: hoidap247.com
- Ngày đăng: 06/21/2022
- Đánh giá: 2.27 (130 vote)
- Tóm tắt: he failed in the examination because he was too lazy –> If câu hỏi 3061116 – hoidap247.com.
- Nguồn: 🔗
XI. Complete the second sentence so that it has similar meaning to
- Tác giả: sachmem.vn
- Ngày đăng: 07/24/2022
- Đánh giá: 2.26 (106 vote)
- Tóm tắt: Binh started recycling rubbish two years ago. Mr. Binh has . 3. David failed the exam because of his laziness.
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 10+ 12 phút bằng bao nhiêu giây đầy đủ nhất
Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same. He failed the exam because of his laziness. → Because he
- Tác giả: vietjack.me
- Ngày đăng: 08/16/2022
- Đánh giá: 2.05 (77 vote)
- Tóm tắt: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same.He failed the exam because of his laziness.
- Nguồn: 🔗
The pupils failed the exam because they were very lazy. It took me the whole day to tour around the city. Some years ago people went to the cinema every week . He could have gone by bus and so saved a lot of money
- Tác giả: toc.123docz.net
- Ngày đăng: 12/11/2021
- Đánh giá: 1.9 (143 vote)
- Tóm tắt: C. In spite of his injury, he went on playing until the match finished. D. He went on playing until the match finished despite he was injured. 22. It was a …
- Nguồn: 🔗
VI Rewrite the second sentence so t… | Xem lời giải tại QANDA
- Tác giả: qanda.ai
- Ngày đăng: 09/01/2022
- Đánh giá: 1.86 (99 vote)
- Tóm tắt: He is very poor. The student. 3. My friend failed his exam because of his laziness As…. 4. She ate a banana. The banana was still green.
- Nguồn: 🔗
Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same. He failed the exam because of his laziness. → Because he
- Tác giả: hamchoi.vn
- Ngày đăng: 02/21/2022
- Đánh giá: 1.78 (148 vote)
- Tóm tắt: Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same.He failed the exam because of his laziness.
- Nguồn: 🔗
Tom failed the exam because of his business – hoidapvietjack.com
- Tác giả: hoidapvietjack.com
- Ngày đăng: 11/19/2021
- Đánh giá: 1.78 (146 vote)
- Tóm tắt: Because Tom was busy, he failed the exam. 0 bình luận. 1 ( 5.0 ). Đăng …
- Nguồn: 🔗
complete the sentences so that has similar meaning
- Tác giả: diendan.hocmai.vn
- Ngày đăng: 03/14/2022
- Đánh giá: 1.51 (108 vote)
- Tóm tắt: David failed the exam because of his laziness. => Because Daivid. … They haven’t cleaned up the street for five month. => It’s..
- Nguồn: 🔗