Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và nội dung về i have never eaten this kind of food before mà bạn đang tìm kiếm do chính biên tập viên Làm Bài Tập biên soạn và tổng hợp. Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy những chủ đề có liên quan khác trên trang web lambaitap.edu.vn của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.
Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) có công thức và cách sử dụng khá riêng và ứng dụng phong phú cho bài thi IELTS, đặc biệt là IELTS Speaking.
Thì hiện tại hoàn thành là thì sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Vì thế cần học kỹ để hiểu rõ cách dùng đa dạng của thì này nhé. Cuối bài là phần bài tập, có đáp án chi tiết để bạn check nhé!
Công thức hiện tại hoàn thành
1. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)
Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”
Công thức
S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
Ví dụ
– It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
– I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).
– She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi.)
– He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi.)
– Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)
– They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)
2. Câu phủ định
Công thức
S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3
Lưu ý
has not = hasn’t
have not = haven’t
Ví dụ
– She has not prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ lúc 6 giờ 30 tối.)
– He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả.)
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức
Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Ví dụ
– Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
A: Yes, I have/ No, I haven’t.
– Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)
A: Yes, she has./ No, she hasn’t.
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức
Wh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ
– What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những thành phần này vậy?)
– How have you solved this difficult Math question? (Bạn đã giải câu hỏi Toán khó này như thế nào?)
Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm học mới 2022-2023, IELTS Fighter dành tặng các bạn ebook Sổ tay cấu trúc tiếng Anh đặc biệt, bạn click theo link để đăng ký nhận nha: https://bit.ly/sachmoit9
Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
– just= recently = lately: gần đây, vừa mới
– already: đãrồi
– before:trước đây
– ever: đã từng
– never:chưa từng, không bao giờ
– for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
– since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,…)
– yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
– so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ
Xem chi tiết với video nha:
Cách sử dụng hiện tại hoàn thành
1. Sử dụng bình thường
Ví dụ
Phân tích ví dụ
Chức năng 1.
Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào
I (do)……………. all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
A. have done
B. did
C. do
Hành động “đã hoàn thành xong hết bài tập” đã xảy ra trong quá khứ → Loại phương án C
Trong câu đã cho không nhắc đến khoảng thời gian cụ thể nào mà chỉ nhấn mạnh vào kết quả là “đã hoàn thành xong hết bài tập” → Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành
→ Chọn phương án A
Chức năng 2.
Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
They (be)………………. married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
A. are
B. have been
C. were
Việc kết hôn đã xảy ra trong quá khứ
→ Loại phương án A
Tuy họ đã kết hôn từ quá khứ (50 năm trước) nhưng cuộc hôn nhân vẫn đang tiếp diễn → Loại phương án C
Có từ tín hiệu chỉ thời gian “for nearly fifty years” → Chọn phương án B
Chức năng 3.
Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
He (write)……………………. three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
A. has written
B. wrote
C. will write
Hành động “viết sách” đã xảy ra trong quá khứ → Loại phương án C
Hành động “viết sách” tuy đã xảy ra nhưng vẫn còn tiếp tục xảy ra trong hiện tại và tương lai → Chọn phương án A
Chức năng 4.
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
My last birthday was the worst day I ever (have)……………. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
A. will ever have
B. have ever had
C. had
Có từ tín hiệu “ever” → Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành → Chọn đáp án B
Chức năng 5.
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
I can’t get in my house. I (lose)………………. my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chìa khóa rồi.)
A. lose
B. have lost
C. lost
Xem thêm: Top 20+ ngữ văn 9 khởi ngữ đầy đủ nhất
Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra từ trong quá khứ → Loại phương án A
Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả của nó vẫn còn cho đến hiện tại (không vào được nhà) → Chọn phương án B
2. Vị trí của các trạng từ
– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
– already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
- Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Một số động từ bất quy tắc
Base form
Past tense
Past Participle
Base form
Past tense
Past Participle
be
begin
break
bring
buy
build
choose
come
cost
cut
do
draw
drive
eat
feel
find
get
give
go
have
hear
hold
keep
know
leave
lead
was/were
began
broke
brought
bought
built
chose
came
cost
cut
did
drew
drove
ate
felt
found
got
gave
went
had
heard
held
kept
knew
left
led
been
begun
broken
brought
bought
built
chosen
come
cost
cut
done
drawn
driven
eaten
felt
found
got
given
gone
had
heard
held
kept
known
left
led
let
lie
lose
make
mean
meet
pay
put
Xem thêm: Top 19 đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức x
run
say
see
sell
send
set
sit
speak
spend
stand
take
teach
tell
think
understand
wear
win
write
let
lay
lost
made
meant
met
paid
put
ran
said
saw
sold
sent
set
sat
spoke
spent
stood
took
taught
told
thought
understood
wore
won
wrote
let
lain
lost
made
meant
met
paid
put
Xem thêm: Top 19 đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức x
run
said
seen
sold
sent
set
sat
spoken
spent
stood
taken
taught
told
thought
understood
worn
won
written
Xem chi tiết Bảng động từ bất quy tắc và cách nhớ lâu để áp dụng đúng nhé.
3. Sử dụng trong bài thi IELTS
- Diễn tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2.
Ví dụ:
David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe your favorite celebrity)
Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that impressed you the most)
Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2)
- Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2.
Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn đề chưa được giải quyết – Writing task 2)
Bạn hãy nhớ:
– SINCE + mốc thời gian (cụm danh từ/ mệnh đề chia Quá khứ đơn)
– FOR + khoảng thời gian
Cùng xem ứng dụng dưới đây nha cả nhà:
Phần MỞ ĐẦU – IELTS Speaking part 2
DESCRIBE A CITY YOU HAVE VISITED WHICH HAS IMPRESSED YOU.
Because of the Covid-19, I’m not able to come home in Ho Chi Minh city. I’ve stayed in Hanoi since August. There has been so many positive changes since I moved to a new homestay near West Lake. The host has already lived here for three years, so he has given me a lot of tips to survive in this metropolitan.
Các bạn cùng xem thêm tổng kết các thì tiếng Anh để hiểu rõ và làm bài tập nha:
Bài luyện tập có đáp án
Note: (Bài tập có sử dụng các thì khác ngoài thì HTHT nhé)
Exercise 1. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
1. Although the local authorities (take) ………………………………… some methods to solve the pollution issue, there seems to be little improvement in the air quality.
2. Xuan Bac, a well-known comedian, (start) ………………………………… acting since he was a student in the University of Stage and Cinematography.
3. I (be) ………………………………… to some places in the world. However, Singapore is the most beautiful country that I (ever/ visit) ………………………………….
4. I (collect) ………………………………… a lot of relevant information for the final evaluation essay.
5. The person that I admire the most in my life is my lecturer, Ms. Linh, who (do) ………………………………… a lot of research that is related to foreign affairs.
Exercise 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
- The last time she came back to her hometown was 4 years ago.
→ She hasn’t………………………………………………………………………………………………………………….
- He started working as a bank clerk 3 months ago.
→ He has……………………………………………………………………………………………………………………..
- It has been 5 years since we first flew to Singapore.
→ We have…………………………………………………………………………………………………………………..
- I last had my hair cut in November.
→ I haven’t…………………………………………………………………………………………………………………..
- The last time we called each other was 5 months ago.
→ We haven’t……………………………………………………………………………………………………………….
- It has been a long time since we last met.
→ We haven’t……………………………………………………………………………………………………………….
- When did you have it?
→ How long………………………………………………………………………………………………………………..?
- This is the first time I had such a delicious meal.
Xem thêm: Top 20+ make sentences using the words and phrases given chính xác nhất
→ I have never……………………………………………………………………………………………………………..
- I haven’t seen him for 8 days.
→ The last……………………………………………………………………………………………………………………
- Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.
→ It…………………………………………………………………………………………………………………………….
Exercise 3. Chia các động từ sau ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành.
1. My father (not/ play) …………………………….. any sport since last year.
2. Some people (attend) …………………………….. the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have) …………………………….. one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see) ………………………….. each other for 5 years.
5. Where is your mother? – She (have) …………………………….. dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen) ……………………………..?
7. I (just/ realize) …………………………….. that there are only four weeks to the end of term.
8. The train drivers (go) …………………………….. on strike and they stopped working at twelve o’clock.
9. At the present, he (compose) …………………………….. a piece of music.
Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2. Some people (attend)………….the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.
8. She (finish) … reading two books this week.
9. At present, he (compose)……………………a piece of music.
10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………
Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
…………………………………………..
2. How/ long/ you/ live/ here?
…………………………………………..
3. You/ ever/ been/ Russia?
…………………………………………..
4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
…………………………………………..
5. They/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
III. ĐÁP ÁN
Exercise 1.
1. have taken
2. has started
3. have been; have ever visited
4. have collected
5. has done
Exercise 2.
1. She hasn’t come back to her hometown for 4 years.
2. He has worked as a bank clerk for 3 months.
3. We have not flown to Singapore for 5 years.
4. I haven’t had my hair cut since November.
5. We haven’t called each other for 5 months.
6. We haven’t met each other for a long time.
7. How long have you had it?
8. I have never had such a delicious meal.
9. The last time I saw him was 8 days ago.
10. It has been three days since I last took a bath.
Exercise 3.
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. are going
9. is composing
10. are having
Exercise 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. has finished
9. is composing
10. are having
Exercise 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She has lived in Hanoi for 2 years.
2. He has studied English since he was a young man.
3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.
5. I have never read such a good novel before.
Exercise 6: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.
2. How long have you lived here?
3. Have you ever been to Russia?
4. She hasn’t met her kids since Christmas.
5. Have they repaired the lamps yet?
Trên đây là bài học về thì hiện tại hoàn thành. Các bạn hãy nhớ kỹ các công thức và cách sử dụng trong bài thi IELTS để áp dụng được thuần thục và đúng cấu trúc câu nhé, tránh bị điểm thấp nha. Nếu còn thắc mắc gì, hãy cmt để được giải đáp ngay. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!
Tham khảo bài học về thì cần chú ý:
- Thì hiện tại tiếp diễn – công thức, dấu hiệu bài tập
- Thì quá khứ đơn – công thức, dấu hiệu và bài tập
Top 18 i have never eaten this kind of food before tổng hợp bởi Lambaitap.edu.vn
We have never eaten this kind of fo… | Xem lời giải tại QANDA
- Tác giả: qanda.ai
- Ngày đăng: 12/08/2021
- Đánh giá: 4.8 (867 vote)
- Tóm tắt: We have never eaten this kind of food befofe. O It’s the This is the first time 1 have seen this 111111 O 1 I have never This is the first time he went …
- Nguồn: 🔗
I haven’t eaten this kind of food before. => This is the first
- Tác giả: loga.vn
- Ngày đăng: 05/22/2022
- Đánh giá: 4.6 (391 vote)
- Tóm tắt: This is time I have eaten this kind of food. … before it exploded. … He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at …
- Nguồn: 🔗
Ive never eaten this food before
- Tác giả: moon.vn
- Ngày đăng: 06/02/2022
- Đánh giá: 4.59 (409 vote)
- Tóm tắt: B. It’s the tastiest food I’ve eaten. C. I’ve never eaten such a good food before. D. The food is so …
- Nguồn: 🔗
I have never eaten – Spanish translation – Linguee
- Tác giả: linguee.com
- Ngày đăng: 01/20/2022
- Đánh giá: 4.3 (423 vote)
- Tóm tắt: Europe many times, I have never eaten your chocolates before. ovidias.be … Foods (ex: Never have I ever eaten sushi.) nazarene.org.
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 16 khẳng định nào sau đây không đúng
Giải hộ e với ạ em cần gấp ạ
- Tác giả: hoidap247.com
- Ngày đăng: 09/16/2022
- Đánh giá: 4.1 (475 vote)
- Tóm tắt: When …. at off. 11. We have never eaten this kind of food before, It’s the …. 12. This is the first time I have seen this film. ked I …
- Nguồn: 🔗
i have never eaten this kind ò food
- Tác giả: vi4.ilovetranslation.com
- Ngày đăng: 09/11/2022
- Đánh giá: 3.8 (367 vote)
- Tóm tắt: i have never eaten this kind ò food before. i have never eaten this kind ò food before. 42/5000. Phát hiện ngôn ngữ, Albania, Amharic, Anh, Armenia …
- Nguồn: 🔗
Check đáp án bài tập viết lại câu
- Tác giả: diendan.hocmai.vn
- Ngày đăng: 05/17/2022
- Đánh giá: 3.67 (597 vote)
- Tóm tắt: 1:He has never eaten such a kind of terrible food before. =>This is the most terrible kind of food he has ever eaten.
- Nguồn: 🔗
Ive never eaten this food before
- Tác giả: zix.vn
- Ngày đăng: 09/13/2022
- Đánh giá: 3.27 (590 vote)
- Tóm tắt: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
- Nguồn: 🔗
Choose the best answer.I haven’t eaten this kind of food before
- Tác giả: vungoi.vn
- Ngày đăng: 01/22/2022
- Đánh giá: 3.11 (331 vote)
- Tóm tắt: This is the first time I have eaten this kind of food. … Sử dụng cấu trúc viết lại câu: This is the first time + S + have/has + P2. Xem lời giải.
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 20 reading unit 11 lop 12
Câu hỏi của Nguyen sy tuan – Tiếng Anh lớp 7 – Học trực tuyến OLM
- Tác giả: luyenthi24.vn
- Ngày đăng: 02/08/2022
- Đánh giá: 2.93 (171 vote)
- Tóm tắt: He began to study english when he was young (since)3. I have never eaten this kind of food before. ( this is )4. I have never seen such a beutiful girl be …
- Nguồn: 🔗
I have never eaten cucumber, onion – or an egg. Can I cure my extreme food phobias?
- Tác giả: theguardian.com
- Ngày đăng: 07/20/2022
- Đánh giá: 2.72 (179 vote)
- Tóm tắt: A non-exhaustive list of foods that I have never eaten includes … before anyone could finish opening a can of tuna (I’d sooner eat a …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: If I was expecting anything woo-woo, I was mistaken. Economakis, 52, has the assured, no-nonsense air of a man who has heard it all before. In fact, he tells me, I’m a mild case compared with a lot of people he sees, many of whom restrict themselves …
- Nguồn: 🔗
Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)
- Tác giả: topicanative.edu.vn
- Ngày đăng: 06/16/2022
- Đánh giá: 2.63 (141 vote)
- Tóm tắt: Câu hỏi Yes/No question: Have/ Has + S + VpII +… ? => Yes, S + have/ has or No, … (for); I have never eaten this kind of food before.
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Thì Hiện tại hoàn thành là một trong những thì phức tạp và khiến nhiều người học bối rối nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Thấu hiểu điều đó, TOPICA Native gửi đến bạn tổng hợp trọn bộ bài tập thì Hiện tại hoàn thành có đáp án (Present Perfect) để bạn …
- Nguồn: 🔗
Choose the best answer. I haven’t eaten this kind of food before
- Tác giả: tailieumoi.vn
- Ngày đăng: 10/07/2022
- Đánh giá: 2.54 (64 vote)
- Tóm tắt: Câu 2: Choose the best answer. The last time I saw her was a week ago.
- Nguồn: 🔗
Xem thêm: Top 10+ giải vbt văn 9 chi tiết nhất
We have never eaten this kind of food before
- Tác giả: mtrend.vn
- Ngày đăng: 10/19/2022
- Đánh giá: 2.48 (134 vote)
- Tóm tắt: We have never eaten this kind of food before. dịch: Chúng tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này trước đây. viết lại câu: This is the first time we have eaten …
- Nguồn: 🔗
I have never eaten this kind of fruit before
- Tác giả: hoc247.net
- Ngày đăng: 08/19/2022
- Đánh giá: 2.49 (92 vote)
- Tóm tắt: I have never eaten this kind of fruit before. A. I have eaten this kind of fruit for a long time. B.
- Nguồn: 🔗
When i want to say it’s my first time to eat something . Can i say ” i never eat this before.” or ” i have never eaten this before.” Let me know which one is right or wrong. 🙂 See a translation
- Tác giả: hinative.com
- Ngày đăng: 01/19/2022
- Đánh giá: 2.3 (134 vote)
- Tóm tắt: ‘I have never eaten this before’ is correct. You can say ‘I’ve never eaten this before’ as it is more natural 🙂 |”I have never eaten this …
- Nguồn: 🔗
She never (eat) this kind of this food before
- Tác giả: khoahoc.vietjack.com
- Ngày đăng: 07/14/2022
- Đánh giá: 2.25 (184 vote)
- Tóm tắt: Choose the correct answer for each sentence (2pts). I’m learning English _______I want to get a good job after school. A. although.
- Nguồn: 🔗
Ive never eaten this kind of food before
- Tác giả: tuhoc365.vn
- Ngày đăng: 05/29/2022
- Đánh giá: 2.17 (172 vote)
- Tóm tắt: It’s the tastiest food I’ve ever eaten. B. It’s the first time I’ve ever eaten this kind of food. C. I’ve never eaten such a good food before.
- Nguồn: 🔗