Trang chủ » Soạn bài Đại từ

Soạn bài Đại từ

Soạn bài Đại từ
I. THẾ NÀO LÀ ĐẠI TỪ?
 
Đọc các câu dứoi đây chú ý những từ in đậm và trả lời câu hỏi
 
a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.
 
(Khánh Hoài)
 
b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.
 
(Võ Quảng)
 
c) Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
 
– Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
 
Vừa nghe thấy thế em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
 
(Khánh Hoài)
 
d)     
 
Nước non lận đận một mình,
 
Thân cò lèn thác xuống ghềnh bấy nay.
 
Ai làm cho bể kia đầy,
 
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
 
(Ca dao)
 
1. Từ nó ở đoạn văn đầu chỉ ai? Từ nó ở đoạn văn 2 chỉ con vật gì? Nhờ đâu em biết nghĩa của hai từ nó trong hai đoạn văn?
 
Trả lời:
 
Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ em tôi. Từ nó ở đoạn văn thứ hai trỏ con gà của anh Bốn Linh. Sở dĩ chúng ta biết được nghĩa của hai từ nó trong, hai đoạn văn trên là nhờ vào các từ ngữ chỉ người mà nó thay thế các câu văn trước.
 
2. Từ thế ở đoạn văn thứ 3 trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em biết được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này?
 
Trả lời:
 
Từ "thế" ở đoạn văn thứ ba trỏ việc phải chia đồ chơi. Sở dĩ chúng hiểu được nghĩa của từ  thế là nhờ vào sự việc mà nó thay thế ở cả câu đầu.
 
Câu hỏi 3: Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?
 
Trả lời:
 
Từ ai trong bài ca dao dùng để hỏi. 
 
Câu hỏi 4: Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
 
Trả lời:
 
Vai trò ngữ pháp của:
 
– Từ nó ở câu a: chủ ngữ.
 
– Từ nó ở câu b: phụ ngữ của danh từ
 
– Từ thế ở câu c: phụ ngữ của động từ
 
– Từ ai ở câu d: chủ ngữ.
 
II. CÁC LOẠI ĐẠI TỪ
 
1. Đại từ để trỏ
 
a) Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ… dùng để trỏ người, sự vật.
 
b) Các đại từ bấy, bấy nhiêu dùng để trỏ số lượng
 
c) Các đại từ vậy, thế dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.
 
2. Đại từ để hỏi
 
a) Các đại từ ai, gì… hỏi về người, sự vật.
 
b) Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về số lượng.
 
c) Các đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
 
III. LUYỆN TẬP
 
1. 
 
a. Hãy xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây.
 
b. Nghĩa của đại từ mình trong câu: "Cậu giúp đỡ mình với nhé" có gì khác với nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao.
 
Trả lời:
 
a.
 
 
Ngôi
 
Số ít Số nhiều
1 tôi chúng tôi
2 mày chúng mày
3 nó, hắn chúng nó, họ
 
b. Mình trong câu (a) trỏ bản thân người nói (viết), thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe (đọc), thuộc ngôi thứ hai.
 
2. Tìm ví dụ.
 
Trả lời:
 
– Cháu chào bác ạ!
 
– Cháu mời ông bà xơi cơm.
 
– Anh cho em hỏi bài toán này nhé!
 
– Hôm nay, mẹ có đi làm không?
 
– Cô chờ ai đấy?
 
3. Dựa theo cách nói đã nói trên, hãy đặt câu với mỗi từ: ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung.
 
Trả lời:
 
– Ai mà chẳng thích được ngợi khen.
 
– Làm sao mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì.
 
– Ta quý mến bạn bao nhiêu bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu.
 
4. Đối với các bạn cùng lớp, cùng lứa tuổi, em nên xưng hô thế nào cho lịch sự? Ở trường lớp em có trường hợp xưng hô thiếu lịch sự không?
 
Trả lời:
 
Với các bạn cùng lớp, cùng tuổi, nên dùng các từ xưng hô như: tôi, bạn, mình,…để xưng hô cho lịch sự.
 
Hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự hiện vẫn còn khá phổ biến ở trường và ở lớp. Với những trường hợp ấy cấn góp ý để các bạn xưng hô với nhau một cách lịch sự hơn.
 
5. Sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa xưng hô trong tiếng Việt với đại từ xưng hô trong tiếng Anh.
 
Trả lời:
 
– Về số lượng
 
– Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh. Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ, số ít you và số nhiều cũng you – Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp… tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể.
 
– Ý nghĩa biểu cảm:
 
    + Tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng hơn, tinh tế hơn.
 
    + VD: Con trai lớn hơn tuổi: Anh (tiếng việt), you (tiếng anh); con trai nhỏ hơn tuổi: Em (tiếng việt), you (tiếng anh); …
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top