I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Câu 1. Xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên:
Các trạng ngữ:
– Dưới bóng tre xanh
– đã từ lâu đời
– đời đời, kiếp kiếp
– từ nghìn đời nay.
Câu 2. Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung:
– Dưới bóng tre xanh => trạng ngữ chỉ nơi chốn (rõ về không gian).
– đã từ lâu đời => trạng ngữ chỉ thời gian
– đời đời, kiếp kiếp => trạng ngữ chỉ thời gian
– từ nghìn đời nay. => trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 3. Có thể chuyển những trạng ngữ trên sang đầu câu, giữa câu, cuối câu.
II. LUYỆN TẬP:
Câu 1.
a. Mùa xuân, …mùa xuân => chủ ngữ, vị ngữ.
b. Mùa xuân => trạng ngữ
c. mùa xuân => bổ ngữ
d. Mùa xuân! => Câu đặc biệt.
Câu 2. Tìm trạng ngữ:
a. Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết => trạng ngữ cách thức.
– Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc …tươi => trạng ngữ chỉ thời gian.
– Trong cái vỏ xanh kia => trạng ngữ địa điểm.
– Dưới ánh nắng => trạng ngữ nơi chốn.
b. Với khả năng thích ứng…đây => trạng ngữ cách thức.
Câu 3. Kể thêm một số loại trạng ngữ khác mà em bết:
Trạng ngữ chỉ phương tiện, trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích…
Ví dụ:
Bằng chất giọng thiên phú, bạn đã hát rất hay.
=> Bằng chất giọng thiên phú: trạng ngữ chỉ phương tiện.
Để học giỏi môn Toán, chúng ta cần phải chăm chỉ làm bài.
=> Để học giỏi môn Toán: trạng ngữ chỉ mục đích.