I. Thế nào là từ trái nghĩa?
1. Các cặp từ trái nghĩa trong 2 văn bản:
Bài đầu: cử (ngẩng) – đê (cúi).
Bài thứ 2: thiếu (trẻ) – lão (già), tiểu – đại, li(ra) – hồi (quay về).
2. Tìm từ trái nghĩa:
Già trái nghĩa với non
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
1. Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng tạo ra các cặp tiểu đối (đối trong một câu).
– Ngẩng đầu – cúi đầu: thể hiện sự trăn trở suy tư trong tâm hồn nhà thơ.
– Trẻ-già, ra đi – quay về: hai hình ảnh, hai hành động thể hiện sự thay đổi ở 2 thời điểm của cuộc đời.
2. Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa: ba chìm bảy nổi, trống đánh xuôi kèn thổi ngược, đầu xuôi đuôi lọt …tạo sự đăng đối làm cho lời nói sinh động.
III. LUYỆN TẬP:
1. Tìm những từ trái nghĩa:
– tấm lành – tấm rách.
– giàu – nghèo
– ngắn – dài
– sáng – tối
– đêm – ngày
2. Tìm các từ trái nghĩa:
– cá tươi>< cá ươn
– hoa tười>< hoa héo
– ăn yếu>< ăn khỏe
– học lực yếu>< học lực giỏi, tốt.
– chữ xấu ><chữ đẹp
– đất xấu>< đất tốt.
3. Điền các từ trái nghĩa:
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo.
4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa:
Gợi ý: Có sử dụng từ trái nghĩa.