Trang chủ » Tiếng anh lớp 10. Review 2. Unit 4-5. Skills

Tiếng anh lớp 10. Review 2. Unit 4-5. Skills

Reading (Đọc)
 
1 a. Read the text.
 
(Đọc đoạn văn.)
 
Up in the sky (Lên trên bầu trời)
 
Tiếng anh lớp 10. Review 2. Unit 4-5. Skills
 
Tạm dịch:
 
Trên bầu trời
 
Hàng không là bay hoặc điều hành một chiếc máy bay. Những người lái máy bay gọi là ÄU công. Đã có nhiều phi công tài giỏi qua nhiều năm. Percy Pilcher, một kĩ sư người Anh T2 hoa tiêu, là một trong số đó.
 
Vào năm 1890, Pilcher chế tạo và lái một chiếc tàu lượn, một loại máy bay không cần Sõng cơ, gọi là Hawk. Tuy nhiên, giấc mơ của ông là đạt được một chuyên bay có động cơ. Jag muốn bay vút lên những chú chim bay nhanh và cao trên bầu trời. Ông xây dựng một : – máy bay vút khác vào thời gian này với 1 động cơ.
 
Năm 1899, ông thử nghiệm chuyến bay đầu tiên với cỗ máy bay vút mạnh mẽ của mình. Kliông may động cơ bị hỏng. Không muốn phụ lòng khán giả, ông quyết định bay chiếc Hawk thay thế. Đáng buồn thay, ông đã bị rơi tàu lượn và qua đời.
 
Năm 1903, 2 anh em người MỸ, gọi là 2 anh em nhà Wright đạt được chuyến bay có động :ơ đầu tiên. Một trăm năm sau đó, vào năm 2003, vào thời điểm kỉ niệm 100 năm chuyến bay có động cơ đầu tiên, một bản sao của máy bay Pilcher được chế tạo và cho bay. Bản ?ao chính xác của Pilcher này kiểm soát được hành trình bay trong vòng 1 phút 26 giây, lảu hơn chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright 59 giây.
 
b. Find the definitions of the words below in the text and write them next to the words.
 
(Tìm định nghĩa của các từ bên dưới trong đoạn văn và viết bên cạnh các từ đó.)
 
Tiếng anh lớp 10. Review 2. Unit 4-5. Skills
 
Hướng dẫn giải:
 
aviator: a person who flies an aircraft
 
glider: a light aircraft that fliess without engine
 
soaring: flying fast and high in the air
 
centenary: the 100th aniversary of an event 
 
replica: an exact copy of something 
 
Tạm dịch:
 
người lái máy bay
 
loại máy bay bay không cần động cơ
 
bay cao và nhanh trôn bầu trời
 
lễ kĩ niệm 100 năm của một sự kiện
 
bản sao chính xác của một vật gì
 
2. Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
 
(Đọc lại đoạn văn và quyết định xem các câu sau đây là đúng (T) hay sai (F))


Tiếng anh lớp 10. Review 2. Unit 4-5. Skills
Hướng dẫn giải:
 
1. T
 
2. F
 
3. F
 
4. T
 
5. F
 
Tạm dịch:
 
1. Percy Pilcher chế tạo và lái một chiếc tàu lượn vào những năm 1890.
 
2. Ông thử nghiệm chuyến bay đầu tiên với cỗ máy bay cao vút của ông vào năm 1899. 
 
3. Ông đâm máy bay và mất bởi vì động cơ của chiếc máy bay mới bị vỡ. 
 
4. Anh em nhà Wright thành công trong chuyến bay có động cơ đầu tiên vào năm 1903.  
 
5. Anh em nhà Wright đạt được chuyến bay có điều khiển lâu hơn chuyến bay trên bản sao của Pilcher vào năm 2003. 
 
Speaking (Nói)
 
3. Work in pairs. Put the following activities in order (1-5) from the most important to the least important for your community. Discuss why you have chosen this order.
 
(Làm việc theo nhóm. Đặt các hoạt động từ 1 — 5 theo thứ tự từ quan trọng I nhất đến kém quan trọng nhất cho cộng đồng của em. Thảo luận tại sao em I chọn trật tự này.)
 
 
Tiếng anh lớp 10. Review 2. Unit 4-5. Skills
Tạm dịch:
 
xây thêm 1 hoặc 2 trường cho trẻ em
 
xây dựng một bệnh viện mới
 
nâng cấp đường xá trong vùng
 
đào tạo nghề cho giới trẻ
 
làm sạch môi trường ô nhiễm
 
4. Work in groups. Try to create an outline for one of the activities in 3. Think about the Wh-Questions: Who? What? When? Where? Why? How? Present your outline to the class.
 
(Làm việc theo nhóm, cố gắng tạo một dàn bài cho một hoạt động ở mục 3. Sử đụng câu hỏi có từ để hỏi WH: Ai? Cái gì? Khi nào? ở đâu? Tại sao? Như thế nào? Trình bày dàn bài của em trước lớp.)
 
Listening (Nghe)
 
5. Listen to the recording about the volunteer work for children in Viet Nam and choose the correct answer A, B, or C.
 
(Nghe đoạn băng về công việc tình nguyện cho trẻ em ở Việt Nam và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C. )
 
Click tại đây để nghe:
 
 
 
 
 
 
Tiếng anh lớp 10. Review 2. Unit 4-5. Skills
 
 
 
Hướng dẫn giải:
 
1. A
 
2. B
 
3. C
 
4. C
 
5. B
 
Tạm dịch:
 
1. Có vài dạng tình nguyện viên làm việc vì trẻ em bất hạnh ở Việt Nam.
 
2. Rất nhiều trẻ em mồ côi.
 
3. Vai trò của tình nguyện viên là mang lại tình yêu, giáo dục và kĩ năng sống cho các em đó.
 
4. Tình nguyện viên có thể giúp các em bằng cách dạy các em tiếng Việt, vẽ, thủ công, nhạc, thể thao và các kĩ năng sống khác.
 
5. Tình nguyện viên có năng lực giỏi có thể giúp các em thiểu năng về tinh thần và thể chất.
 
Audio Script:
 
Today, there are some kinds of volunteers who work for disadvantaged children in Viet Nam. They work in institutions like orphanages, disability centres, villages, and shelters for street children. Many children are parentless or their families are unable to care for them. The role of volunteers is to provide love, education, and life skills for these children. They can help with caring for children, teaching Vietnamese, arts, crafts, music, sports, and life skills where possible. They are required to have specialized training in physiotherapy, nursing, or other professions when working with children with mental and physical disabilites.
 
Dịch Script:
 
 
Ngày nay, có một số tình nguyện viên làm việc cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở Việt Nam. Họ làm việc trong các tổ chức như trại trẻ mồ côi, trung tâm khuyết tật, làng mạc và nơi trú ẩn cho trẻ em đường phố. Nhiều trẻ em không có cha mẹ hoặc gia đình của chúng không thể chăm sóc chúng. Vai trò của tình nguyện viên là cung cấp tình yêu, giáo dục và kỹ năng sống cho những đứa trẻ này. Họ có thể giúp đỡ với việc chăm sóc trẻ em, dạy tiếng Việt, nghệ thuật, thủ công, âm nhạc, thể thao và kỹ năng sống khi có thể. Họ được yêu cầu phải được đào tạo chuyên môn về vật lý trị liệu, điều dưỡng, hoặc các ngành nghề khác khi làm việc với trẻ em bị bất ổn về thể chất và tinh thần.
 
Writing (Viết)
 
6. Write about the benefits of a handheld device like the one in the photo below. Use the following prompts or your own ideas. 
 
(Viết về lợi ích của các thiết bị cầm tay giống như vật trong tranh bên dưới. Sử dụng các gợi ý sau hoặc ý kiến của bản thân.)
 
Tiếng anh lớp 10. Review 2. Unit 4-5. Skills
 
Hướng dẫn giải:
 
Nowadays, most people have tablet computer with them. We can use it to listen to music, surf the Web, play games… What are their benefits?
 
 
First, you can use it to make voice calls, chat with friends.
 
Secondly, it also has functions as a game machine or a media player. It means that you can play games or listen to music on it.
 
Finally, you can use it to surf the Web and use maps to look for places. It’s really useful when you need information right now or when you are lost.
 
Tạm dịch:
 
Ngày nay, hầu hết mọi người đều có máy tính bảng bên mình. Chúng ta có thể sử dụng nó để nghe nhạc, lướt Web, chơi game… Các lợi ích của chúng là gì?
 
Đầu tiên, bạn có thể sử dụng nó để gọi, tán ngẫu với bạn bè.
 
Thứ 2, nó cũng mang các chức năng của một máy chơi game hoặc một máy nghe nhạc.
 
Điều này có nghĩa là bạn có thể chơi game hoặc nghe nhạc trên dó.
 
Cuối cùng, bạn có thể sử dụng nó dể lướt Web và sử dụng bản đồ để tìm kiếm địa điểm. 
 
Điều này thật sự hữu ích khi bạn cần thông tin ngay lúc đó hoặc khi bạn bị lạc đường.
 
 
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top