1. :Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
1. Which place would you like to visit . Trang Tien Bridge or Thien Mu Pagoda?
Bạn muốn viếng nơi nào, cầu Tràng Tiền hay chùa Thiên Mụ
2. I'd like to visit Thien Mu Pagoda
Tôi muốn viếng chùa Thiên Mụ.
3. What do you think of Thien Mu Pagoda?
Bạn nghĩ sao về chùa Thiên Mụ ?
4. It's more beautiful than I expected.
Nó đẹp hơn tôi mong đợi.
2. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud (Nghe và đánh dấu ngữ âm của câu. Sau đó đọc lớn những câu sau)
Click tại đây để nghe:
1. Which place would you like to visit , Thong Nhat Park ? or the Museum of History?
Bạn muốn viếng nơi nào, công viên Thống Nhất hay bảo tàng Lịch sử?
I'd like to visit the Museum of History.
Tôi muốn viếng bảo tàng Lịch sử.
2. What do you think of the Museum of History?
Bạn nghĩ sao về bảo tàng Lịch sử?
It's more interesting than I expected.
Nó thú vị hơn tôi mong đợi.
3. Which place would you like to visit Bai Dinh Pagoda or Hoa Lu Temple?
Bạn muốn viếng nơi nào, chùa Bái Đính hay đền Hoa Lư?
I'd like to visit Hoa Lu Temple.
Tôi muốn viếng thăm đền Hoa Lư.
4. What do you think of Hoa Lu Temple?
Bạn nghĩ sao về đền Hoa Lư?
It's more attractive than I expected.
Nó hấp dẫn hơn tôi mong đợi.
3. Let's chant (Chúng ta cùng ca hát)
Click tại đây để nghe:
What do you think of it?
Here I am At Suoi Tien Park.
What do you think of it? What do you think of it?
It's more beautiful.
More attractive,
More interesting And more exciting Than I expected!
Bạn nghĩ nó thế nào?
Tôi ở đây
Tại công viên Suối Tiên. Bạn nghĩ nó thế nào?
Bạn nghĩ nó thế nào?
Nó đẹp hơn,
Hấp dẫn hơn,
Thú vị hơn Và náo nhiệt hơn Tôi mong đợi.
4. Read and do the tasks (Đọc và làm những bài tập sau)
1) Hoàn thành đọan văn
(1) pagoda (2) centre (3) beautiful (4) a lot of (5) friends
Tên tôi là Tom. Vào ngày hôm qua, tôi đã viếng chùa Trấn Quốc. Nó ở trên một hòn đảo ở giữa hồ Tây và nó không xa so với trung tâm Hà Nội. Tôi đã đến đó bằng xe đạp. Chùa Trấn Quốc rất yên tĩnh. Nó đẹp hơn tôi mong đợi. Có nhiều tượng và cây xanh trong sân chùa. Tôi đã gặp một số người bạn ở đây. Bạn tôi và tôi đã học nhiều hơn về lịch sử của Hà Nội sau khi viếng.
2) Trả lời những câu hỏi
1. Tom đã viếng chùa Trấn Quốc khi nào?
Tom visited it yesterday.
Tom đã viếng nó vào ngày hôm qua.
2. Chùa Trấn Quốc ở đâu?
It's on an island in the middle of West Lake.
Nó ở trên hòn đảo ở giữa hồ Tây.
3. Tom nghĩ gì về chùa Trấn Quốc?
It is more beautiful than he expected.
Nó đẹp hơn cậu ấy mong đợi.
4. Tom và bạn của cậu ấy đã học về gì?
They learnt more about the history of Ha Noi after the visit.
Họ đã học nhiều hơn về lịch sử của Hà Nội sau khi viếng.
5. Write about your last summer holiday (Viết về kỳ nghỉ hè trước của bạn)
1. Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè trước?
I went to Nha Trang Beach. Tôi đã đi đến bãi biển Nha Trang.
2. Những nơi nào bạn đã viếng thâm?
I visited Dam Market and the centre of Nha Trang City. I visited Vinpearl Land. Vinpearl Land is on Hon Tre Island.
Tôi đã viếng chợ Đầm và trung tâm thành phố Nha Trang. Tôi đã viếng Vinpearl Land. Vinpearl Land nằm trên đảo Hòn Tre.
3. Chúng thế nào?
They were very beautiful. Chúng rất đẹp.
4. Bạn nghĩ gì về chúng?
They are more interesting than I expected.
Chúng thú vị hơn tôi mong đợi.
6. Project (Dự án)
Tìm một bức ảnh/tranh về nơi bạn yêu thích. Đưa nó cho lớp xem và nói về nó.
7. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)
Bây giờ tôi có thể…
-hỏi và trả lời những câu hỏi về nơi muốn đến và ý kiến về chúng.
-nghe và gạch dưới những đoạn văn về nơi muốn đến và ý kiến về chúng.
-đọc và gạch dưới những đoạn văn về nơi muốn đến và ý kiến về chúng.
-viết về kỳ nghỉ hè đã qua của tôi.