Trang chủ » Tiếng anh lớp 6. Unit 9. Cities of the World. Skills 2

Tiếng anh lớp 6. Unit 9. Cities of the World. Skills 2

1   Look at the pictures. What do you see?
 
(Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)
 
 
Tiếng anh lớp 6. Unit 9. Cities of the World. Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
–  The Royal Palace 
 
–   Old Town 
 
–   Nobel museum 
 
–  The city of Stockholm
 
 Tạm dịch:
 
–  Cung điện Hoàng gia
 
–   Phố cổ
 
–   bảo tàng Nobel
 
–  Thành phố Stockholm
 
2   Listen and tick (√) True (T) or False (F)
 
( Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi F (False) nếu sai trong các câu sau.)
 
Click tại đây để nghe:
 
 
 
 
Tiếng anh lớp 6. Unit 9. Cities of the World. Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. T
 
2. F
 
=> The oldest, not the biggest, part of Stockholm is the Old Town.
 
3. F
 
=> Today, the Old Town is a place with café, restaurants, shops and museums.
 
4. F
 
=> All Nobel prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded in Stockholm.
 
5. F
 
=> It is presented by the Swedish King.
 
Tạm dịch:
 
1. Cung điện Hoàng Gia là một trong những cung điện lớn nhất ở châu Âu. 
 
2.   Khu vực lớn nhất của Stockholm là Phố cổ. 
 
Khu vực cổ nhất, không pliải lớn nhất của thành phố Stockholm là Phố Cổ.
 
3.  Ngày nay, Phô' cổ là một nơi với những quán café, nhà hàng hay cửa hàng. 
 
Ngày nay, Pliố Cổ là một nơi với những quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng.
 
4.  Giải thưởng Nobel Hòa Bình được trao ởStockholm. 
 
Tất cả giải thưởng Nobel, ngoại trừ giải thưởng Nobel Hòa Bình, được trao ở Stockholm.
 
5.    Giải Nobel được trao bởi Thủ tướng Thụy Điển 
 
Nó được trao bởi nhà vua Thụy Điển.
 
3 Listen again to the talk and fill in the gaps.
 
(Nghe lại để nói và điền vào chỗ trống.)
 
Click tại đây để nghe:
 
 
 
Tiếng anh lớp 6. Unit 9. Cities of the World. Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1: 14   
 
2: 700        
 
3: 3000    
 
4: 10 December    
 
5: 10 million
 
Tạm dịch:
 
1.  Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.
 
2.   Nó có lịch sử 700 năm.
 
3.   Ngày nay có khoảng 3000 người sông ở Phô' Cổ.
 
4.   Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.
 
5.    Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.
 
Audio Script:
 
Sweden’s capital city is built on 14 islands and has a 700 year-old history.
 
The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.
 
There are about 3000 people living in the Old Town today and it’s a place with café, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum. Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel
 
Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.
 
Dịch Script:
 
Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.
 
Phần lâu đời nhất của Stockholm là Khu Phố Cổ. Tại đây, du khách có thể ghé thăm Cung điện Hoàng gia, một trong những cung điện lớn nhất và năng động nhất châu Âu.
 
Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel
 
Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển – một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu vương miện Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.
 
 
 
4    Rearrange the words to make sentences.
 
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
 
Tiếng anh lớp 6. Unit 9. Cities of the World. Skills 2
 
 
 
Hướng dẫn giải:
 
1. Stockholm is fantastic! 
 
2. We’re in Da Lat!
 
3. We’re having a good time here! 
 
4. I love Disneyland! 
 
5. You must come! 
 
6.  I wish you were here! 
 
Tạm dịch:
 
1. Stockholm thật tuyệt vời!
 
2. Chúng tôi ở Đà Lạt.
 
3. Chúng tôi đang rất vui vẻ ở đây!
 
4. Tôi yêu Disneyland!
 
5. Bạn phải đến!
 
6. Tôi ước bạn ở đây!
 
5 Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28.
 
(Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28.)
 
 
 
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top