Trang chủ » Tiếng anh lớp 7. Unit 1. My hobbies. Skills 2

Tiếng anh lớp 7. Unit 1. My hobbies. Skills 2

1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not? 
 
(Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có? Tại sao không?)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 1. My hobbies.  Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
It means that you collect the glass bottles after you used. I think it is an easy and useful hobby. Yes, it is a good hobby because collecting can protect environment.
 
Tạm dịch:
 
Nó có nghĩa là bạn sưu tập những cái chai sau khi bạn sử dụng. Tôi nghĩ nó là một sở thích hữu ích và dễ thực hiện. Nó đúng là một sở thích hay bởi vì việc SƯU tầm có thể bảo vệ môi trường.
 
2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words.
 
(Nghe một bài phỏng vấn vể sở thích. Một phóng viên tờ báo 4! Teen hỏi Ngọc vể sở thích của cô ấy. Hoàn thành mỗi khoảng trông trong lưới từ với không quá 3 từ.)
 
Click tại đây để nghe:
 
 
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 1. My hobbies.  Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
Sở thích của Mi
 
1.  collecting glass bottles 
 
2.   two years ago 
 
3.  mother 
 
4.  
 
a) grandmother
 
b) flower – lamps 
 
c) home 
 
5. useful 
 
6. continue the hobby 
 
Tạm dịch:
 
Sở thích của Mi
 
1.  Tên sở thích: sưu tập vỏ chai
 
2.   Bắt đầu: cách đây 2 năm
 
3.  Người chia sẻ sở thích với Mi: mẹ
 
4.   Để thực hiện sở thích này, bạn phải.
 
a)  Thu gom vỏ chay sau khi sử dụng + nhận chúng từ bà
 
b)   làm một bình hoa hoặc đèn
 
c)  sử dụng chúng như đồ trang trí trong nhà
 
5. Cảm nhận về sở thích: hữu ích
 
6. Tương lai: sẽ tiếp tục sở thích
 
Audio script:
 
Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?
 
Mi: Yes, it is.
 
Ngoc: When did you start your hobby?
 
Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.
 
Ngoc: Do you share this hobby with anyone?
 
Mi: Yes, my mum loves it too.
 
Ngoc: Is it difficult?
 
Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.
 
Ngoc: What do you do with these bottles?
 
Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.
 
Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?
 
Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.
 
Ngoc: Thank you, Mi.
 
Dịch Script:
 
Ngoc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?
 
Mi: Đúng vậy.
 
Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?
 
Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.
 
Ngoc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?
 
Mi: Vâng, mẹ tôi cũng thích nó.
 
Ngoc: Có khó không?
 
Mi: Không, không phải vậy. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số.
 
Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?
 
Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.
 
Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?
 
Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.
 
Ngọc: Cảm ơn, Mi.
 
3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's hobby. Take notes below.
 
(Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 1. My hobbies.  Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
Hoa’s hobby 
 
1. swimming 
 
2. 1 year ago 
 
3. her brother 
 
4. practice swimming gradually 
 
5. interesting
 
6. will continue the hobby and do more
 
Tạm dịch:
 
Sở thích của Hoa
 
1. Tên sở thích: bơi lội
 
2. Cô ấy đã bắt đầu sở thích khi nào: cách đây 1 năm
 
3.  Cô ấy chia sẻ sở thích với ai: em trai cô ấy
 
4. Để thực hiện sở thích này bạn phải: thực hành tập bơi từ từ
 
5. Cảm giác về sở thích: thú vị
 
6. Tương lai: tiếp tục sở thích và bơi nhiều hơn
 
4. Now, write a paragraph about your classmate's hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below
 
(Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của bạn học. Sử dụng ghi chú ở phần 3. Bắt đầu đoạn văn từ sự thể hiện bên dưới.)
 
Hướng dẫn giải:
 
Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.
 
Tạm dịch:
 
Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm. Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.
 
 
 
 
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top