Trang chủ » Tiếng anh lớp 7. Unit 10. Sources of energy. Skills 2

Tiếng anh lớp 7. Unit 10. Sources of energy. Skills 2

1. Look at the picture. Discuss the following in pairs.
 
(Nhìn vào hình. Thảo luận theo cặp)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 10. Sources of energy. Skills 2
 
Tạm dịch:
 
1. Bạn nghĩ điều gì không bình thường về loại phương tiện này?
 
2. Bạn từng thấy loại phương tiện như vậy chưa?
 
2. Listen to the passage and tick (√) true (T) or false (F) to the statements.
 
(Nghe bài văn và chọn T đúng (True) hay F sai (False) cho các câu)
 
Click tại đây để nghe:
 
 
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 10. Sources of energy. Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. T
 
2. T
 
3. T
 
4. F
 
5. T
 
Tạm dịch:
 
1. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển có rất ít diện. 
 
2. Những nguồn không thể phục hồi sẽ bị sử dụng cạn kiệt. 
 
3. Khí đốt là một nguồn năng lượng mới dành cho người nghèo. 
 
4. Khí đốt tạo ra nhiều khói. 
 
5. Nguồn năng lượng mới không tốn kém. 
 
3. Listen to the passage again and complete the sentences.
 
(Nghe đoạn văn lần nữa và hoàn thành các câu)
 
Click tại đây để nghe:
 
 
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 10. Sources of energy. Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. mountainous    
 
2. cooking and heating                    
 
3. air pollution
 
4. on the increase                      
 
5. win and the sun
 
Tạm dịch:
 
1. Những người ở khu vực miền núi phải nhặt gỗ để sử dụng làm nhiên liệu.
 
2. Khí đốt dược dùng hầu hết cho việc nấu ăn và sưởi ấm.
 
3. Khí đốt giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.
 
4. Việc sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi ở những quốc gia đang phát triển ngày càng tăng.
 
5. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng như những nguồn năng lượng chính thân thiện với môi trường.
 
Audio script:
 
Energy is fundamental to human beings. Many poor people in developing countries do not have modern sources of energy like electricity or natural gas, with which their life can be improved.
 
People who live in mountainous areas have to gather wood for fuel. This takes a lot of time. For many people living in rural areas, biogas is the largest energy resource available. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, it’s made from plant waste and animal manure. They cost almost nothing.
 
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase as non-renewable ones are running out. In the future, the wind and the sun will be used as the most important environmentally friendly energy sources.
 
Dịch Script:
 
Năng lượng là nền tảng cho con người. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển không có nguồn năng lượng hiện đại như điện hoặc khí đốt, mà cuộc sống của họ có thể được cải thiện.
 
Những người sống ở miền núi phải thu nhặt gỗ làm nhiên liệu. Việc này tốn rất nhiều thời gian. Đối với nhiều người sống ở khu vực nông thôn, khí sinh học là nguồn năng lượng lớn nhất hiện có. Việc sử dụng biogas chính là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho giao thông công cộng. Vì khí sinh học không có khói, nó giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà. Hơn nữa, nó được làm từ chất thải thực vật và phân động vật. Họ hầu như không có gì.
 
Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở các nước đang phát triển đang gia tăng khi các nguồn năng lượng tái tạo đang cạn kiệt. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường quan trọng nhất.
 
 
4. Complete the article. Use the phrases below.
 
(Hoàn thành mục báo. Sử dụng những cụm từ sau)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 10. Sources of energy. Skills 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. E          
 
2. B                
 
3. A                
 
4. D                
 
5. C
 
Tạm dịch:
 
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
 
Vấn đề
 
Chúng ta sử dụng năng lượng hầu như cho mọi thứ mà chúng ta làm: để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn… Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc
 
biến đổi khí hậu – thế giới ngày càng nóng dần lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch cho năng lượng, carbon dioxide được giải phóng. C02 giữ nhiệt của mặt trời trong không khí và bởi vì nó không thể thoát được, nên nó làm nóng trái đất. Hơn 30 năm trước, từng có một số lượng ngày càng nhiều những sự kiện thời tiết nghiêm trọng, như lũ lụt, hạn hán và bão.
 
Giải pháp
 
Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta, bằng cách đầu tư vào năng lượng có thể phục hồi. Chúng ta nên sử dụng nguồn năng lượng khôn ngoan hơn, cho tương lai chúng ta, và tương lai của hành tinh.
 
5. In pairs, discuss the following ways to save energy. Decide on the five most important ways. Write them in the notebook.
 
(Làm theo cặp, thảo luận những cách sau để tiết kiệm năng lượng. Quyết định 5 cách quan trọng nhất. Viết chúng vào vở)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 10. Sources of energy. Skills 2
 
Tạm dịch:
 
–   Sử dụng diện hiệu quả hơn.
 
–   Giảm hóa đơn tiền điện của chúng ta.
 
–  Tắt đèn trước khi đi ngủ.
 
–   Sử dụng bóng đèn năng lượng thấp.
 
–   Sử dụng phương tiện công cộng.
 
–  Tăng thuế lên xăng
 
–  Tránh sử dụng xe hơi và xe máy cho những chuyến đi ngắn.
 
–   Giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
 
6. Write a short passage about what we should do to save energy.
 
(Viết một đoạn văn ngắn vể cách chúng ta nên làm để tiết kiệm năng lượng)
 
Hướng dẫn giải:
 
We should use electricity efficiently and remember to turn off the lights when we go out or we go to bed. Moreover, we should use the low light bulbs. We also can use public transport more often.
 
Tạm dịch:
 
Chúng ta nên sử dụng điện hiệu quả hơn ưà nhớ tắt đèn khi ra ngoài hoặc khi đi ngủ. Hơn nữa, chúng ta nên sử dụng đèn thấp áp. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương tiện công cộng thường xuyên hơn.
 
 
 
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top