Trang chủ » Tiếng anh lớp 7. Unit 11. Travelling in the future. Getting started

Tiếng anh lớp 7. Unit 11. Travelling in the future. Getting started

1. Listen and read
 
(Nghe và đọc)
 
Click tại đây để nghe:
 
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 11. Travelling in the future. Getting started
Tạm dịch:
 
Mai: Ồ! Xe không người lái đã có rồi. Mình không thể nào tin được. Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Còn gì nữa không?
 
Phúc: Mình chắc sẽ có xe bay nữa.
 
Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta vẫn có kẹt xe trên trời phải không?
 
 Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!
 
Phúc: Không, mình nghĩ chúng sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.
 
Mai: Mình thích động cơ phản lực mini (túi bay) hơn. Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích, và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đến bất kỳ nơi nào dễ dàng.
 
Phúc: Bạn có nghĩ là bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu không?
 
 Mai: Không, mình không nghĩ nó thoải mái.
 
Veronica: Có lẽ một dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó làm cho bạn biến mất. Sau đó bạn xuất hiện lại ở một nơi khác sau vài giây!  
 
Phúc: Ồ, ý kiến của cậu thật đầy trí tưởng tượng, Veronica!
 
Veronica: Ha ha, đúng vậy. Chương trình đó thật đáng suy nghĩ.
 
Mai: Mình lo lắng về một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Việc ô nhiễm sẽ trầm trọng hơn không?
 
Phúc: Đừng lo Mai à. Tương lai là màu xanh! Năng lượng mặt trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!
 
a. Read the conversation again. Then choose the correct answers.
 
(Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó chọn câu trả lời đúng)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 11. Travelling in the future. Getting started
 
Hướng dẫn giải:
 
1. C                 
 
2. B                 
 
3. C         
 
4. A
 
Tạm dịch:
 
1. Dự án về cái gì?
 
A. Giao thông trong tương lai
 
B. Thời tiết trong tương lai
 
C. Năng lượng trong tương lai
 
 2. “Xe không người lái” không có…
 
A. người
 
B. tài xế
 
C. năng lượng mặt trời
 
3. Phúc nghĩ một sss có thể làm gì?
 
A. giúp xe hơi bay và giúp chúng đậu.
 
B. làm xe hơi đâm vào nhau và giúp chúng tránh xe cộ.
 
C. Giúp tránh xe đâm vào nhau.
 
4. Tại sao Phúc nói “Tương lai màu xanh!”
 
A. Sẽ ít ô nhiễm hơn.
 
B. Xe không người lái sẽ màu xanh.
 
C. Màu xanh là màu yêu thích của Phúc.
 
b. Answer the question
 
(Trả lời các câu hỏi.)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 11. Travelling in the future. Getting started
 
Hướng dẫn giải:
 
1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in the bad weather (jet pack). Future means of transport may use a lot of fuel.
 
2. I like Driverless cars best, because I don’t need a driver to take me to some place.
 
3. Jet pack, driverless cars. 
 
Tạm dịch:
 
1. Họ nghĩ giao thông trong tương lai sẽ có gì?
 
Nếu có quá nhiều xe bay, sẽ có kẹt xe trên bầu trời. Vài phương tiện sẽ không tiện lợi trong thời tiết xấu (động cơ phản lực mini – túi bay). Phương tiện tương lai có thề sử dụng nhiều nhièn liệu.
 
2. Phương tiện nào được đề cập mà bạn thích nhất? Tại sao?
 
Tôi thích xe không người lái nhất, bởi vì tôi không cần một tài xế chở tôi đến nơi nào đó.
 
3. Những phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được dùng trong tương lai?
 
Động cơ phản lực mini, xe khống người lái.
 
2. Fact or opinions (v) in the F (fact) or O (Opinion) box
 
(Sự thật hoặc sự lựa chọn? Chọn trong khung F hoặc O.)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 11. Travelling in the future. Getting started
 
Hướng dẫn giải:
 
1. F
 
2. O
 
3. F
 
4. O
 
5. O
 
Tạm dịch:
 
1. Xe không người lái vừa tồn tại. 
 
Chúng trông thật tuyệt! 
 
Một động cơ phản lực mini (túi bay) không tốn nhiều không gian. 
 
Dịch chuyển tức thời là tốt nhất. 
 
Năng lượng Mặt Trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ! 
 
3. a. Can you fine any future means of transport from the conversation in 1 here?
 
(Em có thể tìm được bất kỳ phương tiện trong tương lai nào từ phần 1 không?)
 
Tiếng anh lớp 7. Unit 11. Travelling in the future. Getting started
 
Hướng dẫn giải:
 
– flying car 
 
– driverless car 
 
Tạm dịch:
 
– xe bay
 
– xe không người lái
 
b. Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative!
 
(Bây giờ kết hợp nhiều tính từ và danh từ. Em có thể làm được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo!)
 
Hướng dẫn giải:
 
flying taxi
 
wind-power bus 
 
solar- powered airplane 
 
underwater ship 
 
electric bicycle 
 
Tạm dịch:
 
taxi bay
 
xe buýt năng lượng gió
 
máy bay năng lượng mặt trời
 
tàu dưới nước
 
xe đạp
 
c. Choose  your three most interesting means of transport. Then share them with your partner.
 
(Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất. Sau dó chia sẻ với bạn học.)
 
Hướng dẫn giải:
 
A: I think a space train sounds great.
 
B: Oh, I don’t. I think an underwater bus is better!
 
A: Solar-powered airplane is great transport.
 
B: Yes. I really like it.
 
A: Underwater ship is so impressive.
 
B: Yes, I think so.
 
Tạm dịch:
 
A: Tôi nghĩ một tàu không gian nghe có vẻ rất hay.
 
B: Ồ tôi không biết. Tôi nghĩ xe buýt dưới nước là tốt hơn!
 
A: Máy bay điện mặt trời thật tuyệt.
 
B: Đúng vậy. Tôi thật sự thích nó.
 
A: Tàu ngầm thật quá ấn tượng.
 
B: Đúng vậy, mình cũng nghĩ thế.
 
 
 
 
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top