1. Listen and read.
(Nghe và đọc)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
Mai: Chào, Oanh. Bạn khỏe không?
Oanh: Chào Mai. Mình khỏe, cảm ơn. Bạn khỏe không? Hôm qua bạn làm gì?
Mai: Mình khỏe. Sáng hôm qua mình ở nhà và chơi với em trai. Buổi chiều mình đạp xe quanh hồ gần nhà.
Oanh: Ồ, tốt, điều đó dường như thật sự có lợi cho cơ thể. Nhân tiện, bạn đến trường bằng gì?
Mai: Ba mình thường lái xe đưa mình đến trường. Mình từng đi bộ khi mình học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới quá xa nên không thể đi bộ được.
Oanh: Từ nhà bạn đến đây bao xa?
Mai: Khoảng 2km.
Oanh: Bạn đi mất khoảng bao lâu?
Mai: Khoảng 10 phút. Thỉnh thoảng, nếu bị kẹt xe, thì sẽ mất thời gian hơn.
Oanh: Bạn đến trường bằng xe hơi mỗi ngày à?
Mai: Đúng thế, ngoại trừ khi ba mình bận. Khi đó mình đi bằng xe đạp.
Oanh: Mình hiểu rồi Mai à. Thứ Bảy này chúng mình đạp xe quanh hồ chơi nhé?
Mai: Ý kiến hay đấy! Khoảng 3 giờ chiều cậu đến nhà mình nhé?
Oanh: Được thôi, Mai. Mình rất mong! Tạm biệt.
a. Choose the correct answer
(Chọn câu trả lời chính xác)
Hướng dẫn giải:
1. B
2. A
3. B
4. C
Tạm dịch:
1. Chiều hôm qua Mai làm gì?
A. Cô ấy ở nhà với em trai.
B. Cô ấy đạp xe đạp quanh hồ.
C. Cô ấy đi bộ quanh hồ.
2. Oanh nói rằng thật có lợi cho sức khỏe khi…
A. đạp xe
B. đi bộ
C. bằng xe đạp
3. Mai từng đến trường bằng cách….
A. bằng xe hơi
B. đi bộ
C. bằng xe đạp
4. Mai và oanh đồng ý đi xe đạp…
A. ngày mai
B. mỗi ngày
C. vào cuối tuần
b. Answer the following questions
(Trả lời những câu hỏi sau.)
1. She stayed at home and played with her brother.
2. It’s about two kilomiters.
3. She usually goes to school with her dad.
4. Because sometimes there are traffic jams.
5. She goes to school by bike.
Tạm dịch:
1. Mai làm gì vào sáng Chủ nhật?
– Cô ấy ở nhà và chơi với em trai.
2. Từ nhà Mai đến trường bao xa?
– Khoảng 2km.
3. Mai thường đến trường với ai?
– Cô ấy thường đến trường với ba mình
4. Tại sao thỉnh thoảng Mai lại mất nhiều thời gian hơn để đi đến trường?
– Bởi vì thỉnh thoảng có kẹt xe.
5. Khi ba cô ấy bận, cô ấy đến trường bằng gì?
– Cô ấy đi xe đạp đến trường.
3. Can you find the following expressions in the conversation? Do you knowwhat they mean?
(Em có thể tìm được những thành ngữ sau trong bài đàm thoại không? Em có biết chúng có nghĩa gì không?)
Hướng dẫn giải:
1. hey: to get some’s attention
2. great idea: when you strongly support or agree with something
3. can’t wait: very excited and keen to do something
Tạm dịch:
1. Gây sự chú ý với ai
2. Khi bạn hết sức ủng hộ hoặc đồng ý với điều gì
3. Rất hào hứng và thích làm điều gì đó
d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them
(Làm theo nhóm. Đóng vai với những thành ngữ bên trên. Sau đó thực hành chúng)
Hướng dẫn giải:
– Hey
A: Hey, shall we go to the zoo this Sunday?
B: Great idea!
A: Yeah, I can’t wait!
Tạm dịch:
– Hey
A: Này, Chủ nhật này chúng ta đi đến sở thú nhé?
B: Ý kiến hay đấy!
A: Đúng thế, mình rất mong đợi.
2. MEANS Of TRANSPORT
(Phương tiện vận chuyển)
Write the words using the first Ferrer
(Viết những từ sử dụng chữ cái đầu tiên được cho)
Hướng dẫn giải:
1. bike/bicycle
2. bus
3. ship
4. boat
5. ship
6. train
7. motorbike
8. car
Tạm dịch:
1. xe đạp
2. xe buýt
3. con tàu
4. con thuyền
5. con tàu
6. tàu hỏa
7. xe máy
8. xe hơi
3. Match a verb on the left with a means of transport on the right. There may be more than one correct answer. Add a preposition when necessary.
(Nối một động từ bên trái với một phương tiện giao thông bên phải. Sẽ có hơn một câu trả lời đúng. Thêm giới từ khi cần thiết)
Hướng dẫn giải:
1 – d ride a bike
2 – c, e drive a bus/ a car
3 – f fly by plane
4 – b sail on/in a boat
5 – c, a, d get on a bus/ a train/ a bike
6 – c, a, d get off a bus/ a train/ a bike
1. I usually ride a bike to school.
2. My father drives a car to take me to school.
3. I usually fly to Ha Noi by plane.
4. You can go to Phu Quoc Island by boat.
5. Please get on the bus on time.
6. There is a station ahead; you can get off the train there.
Tạm dịch:
1. Tôi thường đạp xe đến trường.
2. Ba tôi lái xe đưa tôi đến trường.
3. Tôi thường đi Hà Nội bằng máy bay.
4. Bạn có thể đi đến đảo Phú Quốc bằng thuyền.
5. Vui lòng lên xe buýt đúng giờ.
6. Có một ga phía trước; bạn có thể xuống tàu ở đó.
4. Find someone in your class who never
(Tìm ai đó trong lớp mà)
Hướng dẫn giải:
1. walks to school
Nam usually walks to school.
2. goes to school by bus
Mai goes to school by bus.
3. cycles for exercise
Hoa cycles for exercise.
4. takes a train
Minh take a train to go to his hometown.
5. sails on/ in a boat
Mr. Hoa sails the boat very well.
6. flies by plane
Ngoc flies to Da Nang by plane.
Tạm dịch:
1. đi bộ đến trường
Nam thường xuyên đi bộ đến trường.
2. đi xe buýt đến trường
Mai đi xe buýt đến trường. / Mai đến trường bằng xe buýt.
3. đạp xe tập thể dục
Hoa đạp xe để tập thể dục.
4. đi tàu hỏa/ lửa
Minh đi tàu hỏa/ lửa về quê của cậu ấy.
5. lái tàu
Ông Hòa lái tàu rất tốt.
6. đi bằng máy bay
Ngọc đến Đà Nẵng bằng máy bay