Trang chủ » Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2

Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2

1. a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the  underlined part.
 
(Đọc phần đàm thoại từ phần Bắt đầu. Chú ý đến phần gạch dưới. )
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2
 
Tạm dịch:
 
Dương: Tôi đã gọi điện cho bạn vào khoảng 9 giờ tối qua, nhưng không trả lời.
 
Nick: Ồ, tôi đang thực hiện một số nghiên cứu về truyền thuyết Việt Nam cho dự án của mình.
 
b. When do we use the past continuous? Can you think of the rule?
 
(Khi nào chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn? Em có thể nghĩ ra luật không?)
 
Hướng dẫn giải:
 
We use the past continuous to describe an action that was in progress at a started time in the past.
 
We use the past continuous to describe an action that was in progress when another shorter action happened (this shorter action is expressed by the simple past.)
 
Tạm dịch:
 
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang xảy ra trong một thời điểm bắt đầu trong quá khứ.
 
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang tiếp diễn khi một hành động ngắn hơn xảy ra (hành động ngắn hơn này được thể hiện bởi thì quá khứ tiếp diễn).
 
Ví dụ:
 
At 3.30 the tortoise was running ahead of the hare.
 
Tạm dịch:
 
Lúc 3:30 con rùa đang chạy trước con thỏ.
 
2. Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the correct form.
 
(Hoàn thành những câu sau bằng việc đặt những dộng từ trong ngoặc đơn với hình thức đúng.)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. was wearing         2. were you doing           3. was going
 
4. ran                      5. was not waiting
 
Tạm dịch:
 
1. Khi hoàng tử thấy cô bé Lọ Lem ở bữa tiệc, cô ấy đang mặc một bộ lễ phục đẹp.
 
2. Bạn đang làm gì giờ này hôm qua?
 
3. Khi Jack đang đi đến chợ, anh ấy đã gặp một phù thủy.
 
4. Trong khi con thỏ đang ngủ thì con rùa đã chạy đến đích càng nhanh càng tốt.
 
5. Khi công chúa trở lại, hoàng tử không đợi cô ấy.
 
3. a. Use the past continuous and the suggested words to write sentences to describe what was happening in each picture.
 
(Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và những từ được đề nghị để viết các câu miêu tả cái gì đang xảy ra trong mỗi bức hình.)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. The servant was spinning in the woods.
 
2. The girl was picking flowers by the side of the road.
 
3. The knights were riding their horses to the cattle.
 
4. Cinderella was dancing with he prince.
 
5. Saint Giong was flying to heaven.
 
6. The ogre was roaring with anger.
 
Tạm dịch:
 
1. Người hầu đang quay tơ trong rừng.
 
2. Cô gái đang hái hoa bên cạnh đường.
 
3. Những kỵ sĩ đang cưỡi ngựa đến lâu đài.
 
4. Cô bé Lọ Lem đang nhảy với hoàng tử.
 
5. Thảnh Gióng đang bay lên trời.
 
6. Yêu tinh đang gầm rú giận dữ.
 
b. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures in a.
 
(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những hình ảnh trong phần a.)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2
 
 
 
Hướng dẫn giải:
 
1. A: What was the servant doing?
 
B: She was spinning. 
 
2. A: What was the girl doing? 
 
B: She was picking flowers by the side of the road.
 
3. A: What was Cinderella doing?
 
B: She was dancing with the prince.
 
4. A: What was the ogre doing?
 
B: It was roaring with ogre. 
 
5 A: What were the knights doing?
 
B: They were riding their horses to the castle.
 
6. A: What was Saint Giong doing?
 
B: He was flying to heaven. 
 
Tạm dịch:
 
1. A: Người hầu đã (đang) làm gì?
 
B: Cô ấy đã (đang) quay tơ.
 
2. A: Cô gái đã (đang) làm gì?
 
B: Cô gái đã (đang) hái hoa bên cạnh đường.
 
3. A: Cô bé Lọ Lem đã (đang) làm gì?
 
B: Cô bé Lọ Lem đã (đang) nhảy với hoàng tử.
 
4. A: Yêu tinh đã (đang) làm gì?
 
B: Yêu tinh đã (đang) gầm rú giận dữ.
 
5 A: Những kỵ sĩ đã (đang) làm gì?
 
B: Những kỵ sĩ đã (đang) cưỡi ngựa đến lâu đài.
 
6. A: Thánh Gióng đã (đang) làm gì?
 
B: Thánh Gióng đã (đang) bay lên trời.
 
4. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple.
 
(Viết hình thức chính xác của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2
 
 
 
 
 
Hướng dẫn giải:
 
1. was walking, stopped, had
 
2. was lying, heard, needed
 
3. heard, was follwing, started
 
4. dropped, ate
 
5. were dancing, left
 
6. was missing, decided
 
Tạm dịch:
 
1. Hoàng tử đang đi bộ dọc đường thì hoàng tử gặp một công chúa, vì vậy anh ấy dừng lại và nói chuyện với cô ấy.
 
2. Khi Thánh Gióng nằm trên giường, anh ấy nghe một thông báo rằng nhà vua cần những đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất của ông.
 
3. Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe b chân phía sau cô ấy. Ai đó đang theo dõi cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy.
 
4. Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.
 
5. Họ đang nhảy vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc.
 
6. Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông quyết định dắt 50 con trai trở về đó.
 
5. a. Read the fable and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous.
 
(Đọc truyện ngụ ngôn và đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. was shining             2.  was sleeping             3. went
 
4. were flying              5. opened                      6. fell
 
Tạm dịch:
 
Nó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và con rùa đang ngủ dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời Con rùa nói: “Tôi muốn bay như thế!”. Con đại bàng nghe nói và đồng ý giúp Con đại bàng đón con rùa và nhấc nó lên đi. Khi họ đang bay rất cao trên bầu trời, con đại bàng mở móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng con rùa tội nghiệp rơi suốt đoạn đường xuống đất.
 
b. What is the moral of the fable?
 
(Đạo đức của truyện ngụ ngôn là gì?)
 
Hướng dẫn giải:
 
Be happy with what you are.
 
Tạm dịch:
 
Hạnh phúc với chính bạn.
 
6. a. Guess what your partner was doing last Sunday at these times.
 
(Đoán bạn của em đang làm gì tối Chủ nhật rồi lúc những giờ này.)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. A closer look 2
 
Hướng dẫn giải:
 
7  A.M.: I think Mai was doing the morning exercises at the park at 7 a.m..
 
10 A.M.: I think Minh was doing his home work at home at 10 a.m.
 
12 Noon: I think Nam was having lunch with his family at home at noon.
 
3 P.M.: I think Mai was watching movies on the TV at home at 3 p.m..
 
5 P.M.: I think Hoa was playing badminton in the park with Mai at 5p.m.
 
9 P.M.: I think Nam was preparing the lessons on Monday at 9 p.m..
 
Tạm dịch:
 
7  A.M.: Tôi nghĩ Mai đang tập thể dục buổi sáng ở công viên lúc 7 giờ sáng.
 
10 A.M.: Tôi nghĩ Minh đang ở nhà làm bài tập về nhà lúc 10 giờ sáng.
 
12 Noon: Tôi nghĩ Nam đang ăn cơm trưa cùng gia đình ở nhà lúc trưa.
 
3 P.M.: Tôi nghĩ Mai đang xem phim trên ti vi ở nhà lúc 3 giờ chiều.
 
5 P.M.: Tôi nghĩ Hoa đang chơi cầu lông với Mai ở công viên Lúc 5 giờ chiều.
 
9 P.M.: Tôi nghĩ Nam đang chuẩn bị bài cho ngày thứ Hai lúc 9 giờ tối.
 
 b. Ask your partner to check your guesses.
 
(Hỏi bạn học để kiểm tra sự dự đoán của em)
 
Hướng dẫn giải:
 
1. A: Were you doing the morning exercises at the park at 7 a.m last Sunday, Mai?
 
B: Yes, I was.
 
2. A: Were you was doing your home work at home at 10 a.m last Sunday, Minh?
 
B: Yes, I was.
 
3. A: Were you was having lunch with your family at home at 12 noon last Sunday, Nam?
 
B: Yes, I was.
 
4. A: Were you was watching movies OĨ1 the TV at home at 3 p.m last Sunday, Mai?
 
B: Yes, I was.
 
5. A: Were you playing badminton in the park with Mai at 5 p.m last Sunday, Hoa?
 
B: Yes, I was.
 
6. A: Were you preparing the lessons on Monday at 9 p.m last Sunday, Nam?
 
B: Yes, I was.
 
Tạm dịch:
 
1. A: Bạn có tập các bài tập buổi sáng tại công viên lúc 7 giờ sáng Chủ nhật tuần trước không, Mai?
 
B: Có.
 
2. A: Bạn đã làm công việc nhà của bạn ở nhà lúc 10 giờ sáng Chủ nhật tuần trước, Minh?
 
B: Vâng, tôi đã làm.
 
3. A: Bạn có đang ăn trưa với gia đình ở nhà vào lúc 12 giờ trưa Chủ nhật tuần trước không, Nam?
 
B: Vâng, tôi đã.
 
4. A: Bạn có xem phim trên TV ở nhà lúc 3 giờ chiều Chủ nhật tuần trước không, Mai?
 
B: Vâng, tôi có.
 
5. A: Bạn có chơi cầu lông trong công viên với Mai lúc 5 giờ chiều Chủ nhật tuần trước không, Hoa?
 
B: Vâng, tôi có chơi.
 
6. A: Bạn có chuẩn bị bài học vào thứ Hai lúc 9 giờ tối Chủ nhật tuần trước không, Nam?
 
B: Vâng, tôi có.
 
 
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top