Trang chủ » Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. Skills 1

Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales. Skills 1

1. Read the fable The Starfruit Tree. Then find the following words and underline them in the story. What do they mean?
 
(Đọc truyện ngụ ngôn Cây khế. Sau đó tìm những từ sau và gạch dưới chúng trong truyện. Chúng có nghĩa gì?)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales.  Skills 1
 
Hướng dẫn giải:
 
fortune – a large amount of money
 
starfruit tree – tree with green fruit shaped like a star 
 
ripe – ready to be eaten
 
filled – put gold into the bag until there is no more space 
 
repay – pay back
 
load – something that is being carried 
 
Tạm dịch:
 
Ngày xửa ngày xưa, có một người đàn ông giàu có sống trong một ngôi làng. Khi ông mất, ông để lại cho 2 con trai một gia tài. Nhưng người anh chỉ cho người em một cây khế. Khi trái chín, một con đại bàng đến và ăn trái. Người em nài nỉ đại bàng đừng ăn. Con đại bàng hứa trả ơn bằng vàng và nói người em làm một cái túi để mang nó. Con đại bàng chở anh ấy trên lưng đến nơi có vàng. Ở đó, người em bỏ đầy vàng vào túi. Khi anh ấy về nhà, anh ta trở nên giàu có. Người anh rất ngạc nhiên và yêu cầu người em giải thích. Sau khi nghe câu chuyện, người anh đề nghị đổi gia tài lấy câv khế và người em tốt bụng đồng ý. Khi con đại bàng đến, người anh yêu cầu nó dắt đến nơi có vàng. Người anh tham lam bỏ vàng vào cái túi thật to và tất cả túi của anh ấy. Trên đường về nhà, bởi vì vật quá nặng, con đại bàng mệt và thả người anh xuống biển.
 
gia tài 
 
cây khế
 
chín
 
bỏ đầy
 
trả lại
 
cái gì mà được mang
 
2. Read the story again and answer the questions.
 
(Đọc câu chuyện lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales.  Skills 1
 
Hướng dẫn giải:
 
1. He gave his younger brother only a starfruit tree.
 
2. The eagle promised to repay him in gold.
 
3. He offered to swap his fortune for his brother’s starfruit tree.
 
4. He filled a vert large bag and all his pockets with gold.
 
5. He was dropped by the eagle into the sea.
 
Tạm dịch:
 
1. Người anh cho người em cái gì?
 
Anh ấy chỉ cho người em một cây khế.
 
2. Con đại bàng hứa gì với người em?
 
Con đại bàng hứa trả lại anh ấy bằng vàng.
 
3. Người anh làm gì khi anh ấy tìm ra làm sao mà người en trở nên giàu có?
 
Anh ấy đề nghị đổi gia sản với cây khế của người em.
 
4. Người anh làm gì khi anh ấy đến nơi có vàng?
 
Anh ấy bỏ đầy vàng vào một túi thật lớn và những tủi của anh ấy.
 
5. Cuối cùng chuyện gì xảy ra với người anh?
 
Anh ấy bị thả rơi xuống biển bởi con đại bàng.
 
3. Now complete the details of the table.
 
(Hoàn thành những chi tiết của truyện ngụ ngôn.)
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales.  Skills 1
 
Hướng dẫn giải:
 
(1) greedy                          (2) time                       (3) fortune
 
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales.  Skills 1
 
4. Read the story summaries below. Decide which story you would like to read.
 
(Đọc tóm tắt truyện bên dướỉ. Miêu tả truyện nào mà em thích đọc.)
 
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales.  Skills 1
Tiếng anh lớp 8. Unit 6. Folk Tales.  Skills 1
 
 
 
Tạm dịch:
 
Tựa đề: Thánh Gióng
 
Thể loại: Truyền thuyết
 
Nhân vật chính: Thánh Gióng
 
Cốt truyện: Thánh Gióng sống trong ngôi làng Phù Đổng. Anh ấy chi mới 3 tuổi, nhưng anh ấy không thể ngồi dậy hoặc nói lời nào. Tuy nhiên, khi kẻ thù xâm lược nước anh ấy, anh ấy đã giúp vua Hùng Vương thứ 6 đánh bại kẻ thù và cứu nước. Anh ấy bay lên trời và trở thành thánh.
 
Tựa đề: Rùa và Thỏ.
 
Thể loại: truyện ngụ ngôn
 
Nhân vật chính: một con thỏ và một con rùa
 
Cốt truyện: Con thỏ luôn khoác loác chạy nhanh hơn rùa. Rùa thách thỏ chạy đua. Thỏ nhanh chóng bỏ xa rùa phía sau. Thỏ tin rằng nó sẽ thắng và nó ngừng lại để ngủ một giấc. Khi thỏ tỉnh dậy nó thấy rùa đã đến đích trước nó.
 
Tựa đề: Bánh Chưng Bánh Dày
 
Thể loại: truyện cổ tích
 
Nhân vật chính: Hoàng tử Tiết Liêu, vợ anh ấy và Vua Hùng Vương.
 
Cốt truyện: Vua Hùng thông báo rằng hoàng tử nào làm được món ăn ngon nhất sẽ trở thành vua mới. Hoàng tử Tiết Liêu và vợ anh ấy làm hài lòng nhà vua bằng cách tạo ra 2 loại bánh bằng gạo mà thể hiện cho Trời và Đất. Vua Hùng đã phong Tiết Liêu làm vua.
 
 
5. Work in pairs. Ask and answer questions about the stories.
 
(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi vể các câu chuyện.)
 
Hướng dẫn giải:
 
A: I want to read Saint Giong. 
 
B: What kind of story is it? 
 
A: It’s a legend. 
 
B: Who are the main characters in it?
 
Tạm dịch:
 
A: Mình muốn đọc truyện Thánh Gióng.
 
B: Nó là truyện gì?
 
A: Nó là truyền thuyết.
 
B: Nhân vật chính trong đó là ai?
 
6. GAME: WHO AM I?
 
(Trò chơi: Tôi là ai?)
 
Work in groups. One student imagines he/she is a character in a story in 4. The others can ask three Yes/ No questions to guess which character he/ she is.
 
(Làm theo nhóm. Một học sinh tưởng tượng cậu ấy/ cô ấy là một nhân vật trong truyện trong phần 4. Những người khác có thể hỏi.)
 
Are you evil?
 
Do you live in a castle?
 
Do you have long hair?
 
Tạm dịch:
 
Bạn có độc ác không?
 
Bạn có ở trong lâu đài không?
 
Bạn có tóc dài không?
 
 
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top