Trang chủ » Tiếng anh lớp 9 . Unit 12. My future career. A closer look 2

Tiếng anh lớp 9 . Unit 12. My future career. A closer look 2

1. Complete each second sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than THREE words.
 
(Hoàn thành mỗi câu thứ hai để mà nó có nghĩa tương tự với cầu đầu tiên, không viết nhiều hơn 3 từ )
 
Tiếng anh lớp 9 . Unit 12. My future career. A closer look 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. loving maths
 
2 . studying hard
 
3. laziness
 
4. being short
 
5. poor health
 
Tạm dịch:
 
1. Mặc dù cô ấy thích toán, nhưng cô ấy đã quyết định trở thành một giáo viên tiếng Anh.
 
Mặc dù thích toán, nhưng cô ấy đã quyết định trở thành một giáo viên tiếng Anh.
 
2. Anh ấy học chăm chỉ, nhưng anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.
 
Mặc dù học tập chăm chỉ, anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.
 
3. Mặc dù anh ta lười biếng, nhưng anh ta đã được giao việc.
 
Mặc dù lười biếng, nhưng anh ta đã được giao việc.
 
4. Mặc dù thấp, anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.
 
Mặc dù thấp, nhưng anh ấy đã được nhận vào đội bóng chuyền.
 
5. Mặc dù cô ấy có sức khoẻ kém, nhưng cô ấy làm việc 12 giờ mỗi ngày.
 
Mặc dù sức khoẻ của cô ấy kém, nhưng cô ấy làm việc 12 tiếng một ngày.
 
2. Circle the correct words or phrases in bold. Sometimes both options are correct.
 
(Khoanh chọn từ/ cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả hai từ đều đúng)
 
Tiếng anh lớp 9 . Unit 12. My future career. A closer look 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1. to give
 
2. to pass
 
3. choosing
 
4. talking
 
5. to employ
 
6. to talk/talking
 
Tạm dịch:
 
1. Người đàn ông gợi ý cho tôi công việc.
 
2. Cô ấy đã vượt qua kỳ thi cho trường đó.
 
3. Các sinh viên thảo luận để lựa chọn nghề nghiệp.
 
4. Giáo viên của bạn đã đề cập đến việc tham gia các khóa dạy nghề?
 
5. Công ty từ chối tuyển dụng người nộp đơn có trình độ thấp.
 
6. Giáo viên tiếp tục nói chuyện về cơ hội việc làm khi hiệu trưởng bước vào.
 
3. Choose the correct answer(s).
 
(Chọn đáp án đúng)
 
Tiếng anh lớp 9 . Unit 12. My future career. A closer look 2
 
Hướng dẫn giải:
 
1.A           2.A            3.C            4.C           5.A&C              6.B
 
Tạm dịch:
 
1. Trường học được hi vọng cung cấp những công dân tốt cho xã hội.
 
2. Hiệu trưởng hứa cung cấp những chương trình học tập  thực tế cho học sinh.
 
3. Công ty thừa nhận đã sa thải nhân viên một cách đầy bất công.
 
4. Cô ấy không ngại làm việc vất vả để đạt được mục tiêu công việc.
 
5. Có lẽ quá trễ để bắt đầu học những kỹ năng nghề  nghiệp sau khi rời khỏi trường.
 
6. Nhiều học sinh có xu hướng đăng ký trường nghề nhiều hơn trường trung học phổ thông.
 
4. Complete the sentences using the ideas in the pictures and the correct form of the verbs in brackets.
 
(Hoàn thành những câu sau dùng những ý tưởng trong tranh và dạng đúng của động từ trong ngoặc)
 
Tiếng anh lớp 9 . Unit 12. My future career. A closer look 2
Tiếng anh lớp 9 . Unit 12. My future career. A closer look 2
 
 
 
Hướng dẫn giải:
 
1. to lock
 
2. meeting
 
3. to contact
 
4. to send
 
5. working
 
6. talking
 
7. posting
 
8. to answer
 
Tạm dịch:
 
1. Ồ không, tôi đã quên khóa cửa.
 
2. Tôi không nhớ đã gặp bạn ở hội chợ việc làm năm ngoái.
 
3. Tôi đang cố gắng liên lạc với văn phòng việc làm nhưng không ai trả lời.
 
4. Bạn có nhớ gửi CV không? Sáng nay là hạn chót đó.
 
5. Tôi sẽ không bao giờ quên đã làm việc vất vả như vậy để trở thành kiến trúc sư.
 
6. Làm ơn, dừng nói chuyện. Thư viện là một không gian yên tĩnh mà.
 
7. Tại sao không thử gửi CV của bạn đến công ty? Họ đang tìm kiếm những người giống như bạn.
 
8. Cô ấy đã dừng đọc sách để nghe điện thoại.
 
5. Complete each second sentence using the right form of the word given so that it has a similar meaning to the first. Write between two and five words.
 
(Hoàn thành mỗi câu thứ hai sử dụng dạng đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu tiên, Viết khoảng 2 đến 5 từ )
 
 
Tiếng anh lớp 9 . Unit 12. My future career. A closer look 2
Hướng dẫn giải:
 
1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
 
2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
 
3. He wasn't promoted in spite of his efforts.
 
4. The boss denied bullying the new employee.
 
5. Despite being qualified for the job, he wasn't accepted./Despite qualifying for the job, he wasn't accepted.
 
Tạm dịch:
 
1. Cậu bé cuối cùng đã thành công trong việc đối xử với bạn bè của mình tại trường dạy nghề. 
 
→ Cậu bé cuối cùng đã giải quyết được với bạn học của mình tại trường dạy nghề.
 
2. Cô đã cố gắng hết sức để hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.
 
→ Cô đã cố gắng hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.
 
3. Mặc dù anh ấy đã nỗ lực trong công việc , nhưng anh ấy không được thăng tiến.
 
→ Anh ấy không được thăng tiến mặc dù anh ấy đã nỗ lực trong công việc.
 
4. Ông chủ nói ông ấy không bắt nạt nhân viên mới. 
 
→ Ông chủ phủ nhận việc bắt nạt nhân viên mới.
 
5. Mặc dù người đàn ông đã đủ điều kiện cho công việc, nhưng anh ấy không được nhận.
 
→ Mặc dù đủ tiêu chuẩn / Mặc dù đủ điều kiện cho công việc, nhưng anh ấy không được chấp nhận.
 
 
 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top