GETTING STARTED (Bắt đầu)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
Giáo viên: Chào mừng các em đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, thầy cho các em chơi trò đố vui để kiểm tra kiến thức của các em về tiếng Anh. Câu 1: Có phải tiếng Anh được nói như ngôn ngữ đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới.
Dương: Chắc chắc rồi ạ.
Giáo viên: Không đúng. Đó là tiếng Trung Quốc. Câu 2: Tiếng Anh có vốn từ vựng rộng nhất đùng không?
Vy: Vâng ạ, với khoảng 500,000 từ và 300,000 thuật ngữ kỹ thuật.
Giáo viên: Chính xác. Đó là bởi vì việc mở rộng của tiếng Anh, tiếng Anh đã mượn từ vựng từ nhiều nước khác.
Dương: Vâng, nếu không có quá nhiều từ sẽ dễ dàng hơn cho chúng ta thành thạo nó.
Giáo viên: Haha…nhưng sự đơn giản về cấu tạo từ đã làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa nhiều thế kỷ qua. Bây giờ, câu 3: Em nào có thể nói cho thầy biết một từ tiếng Anh có thể là danh từ, động từ và tính từ?
Mai: Em nghĩ từ " subject" có thể đóng vai trò như 1 danh từ, động từ và tính từ ạ.
Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, cùng 1 từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau. Đó là do sự linh hoạt của nó. Câu 4: Từ nào dài nhất trong tiếng Anh mà chỉ có 1 nguyên âm?
Dương: Là từ length hả thầy?
Vy: Không tớ nghĩ là strengths.
Giáo viên: Đúng rồi Vy. Cuối cùng, câu 5: em nào có thể kể cho thầy ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?
Mai: Anh Mỹ, Anh Úc, và à…Anh Ấn ạ.
1.a Read the conversation again and find the nouns of the adjectives simple and flexible.
( Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ " đơn giản" và "linh động" ).
Hướng dẫn giải:
simplicity
flexibility
Tạm dịch:
Tính từ
đơn giản
linh hoạt
Danh từ
sự đơn giản
sự linh hoạt
1.b Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary.
( Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)
Hướng dẫn giải:
Adjective – Noun
sad – sadness
dark – darkness
stupid – stupidity
popular – popularity
happy – happiness
punctual – punctuality
Tạm dịch:
tính từ – danh từ
buồn – nỗi buồn
tối – bóng tối
ngu ngốc – sự ngu ngốc
phổ biến – sự phổ biến
hạnh phúc – niềm hạn phúc
đúng giờ – sự đúng giờ
1.c Read the conversation again and choose the correct answers.
( Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng)
1. Which language is most spoken as a first language in the world?
A. English B. Chinese C. Vietnamese
2. English has about_______ words and technical terms.
A. 500,000 B. 300,000 C. 800,000
3. The_____ of form makes English easy to learn.
A simplicity B. flexibility C. openness
4. One of the reasons why the vocabulary of English is open is that it has _____ .
A. a lot of words B.many varieties C.borrowed many words
5. Some English verbs are____their nouns or adjectives.
A. very different B.the same as C. from changed according to
Hướng dẫn giải:
1.B 2.C 3.A 4.C 5.B
Tạm dịch:
1. Ngôn ngữ nào là tiếng mẹ đẻ của nhiều nước trên thế giới?
A. tiếng Anh
B. tiếng Trung
C. tiếng Việt
2. Tiếng Anh có khoảng từ và thuật ngữ.
A. 500,000
B. 300,000
C. 800,000
3. Sự trong cấu trúc khiến tiếng Anh dễ học.
A. đơn giản
B. linh hoạt
C. cởi mở
4. Một trong những lý do khiến từ vựng của tiếng Anh mở rộng đó là .
A. nhiều từ
B. nhiều biến thể
C. nhiều từ mượn
5. Nhiều động từ tiếng Anh là danh từ và tính từ của chúng.
A. rất khác
B. giống như
C. thay đổi theo
2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B.
( Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)
Hướng dẫn giải:
1. c
2. e
3. b
4. a
5. d
Tạm dịch:
1. ngôn ngữ đầu tiếng = ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra
2. ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà
3. ngôn ngữ chính thức = ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục
4. chất giọng = cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào
5. từ địa phương = ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn
3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f).
( Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)
Hướng dẫn giải:
1. f
2. c
3. a
4. b
5. e
6. d
Tạm dịch:
1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.
2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.
4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.
5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,…
6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.
4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3.)
Hướng dẫn giải:
How many conutries around the world use English as their first language?
At least 75 countries.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch:
Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới sử dụng tiếng Anh như là ngôn ngữ đầu tiên của họ?
Ít nhất là 75 quốc gia.