Bài 1: (trang 169 SGK Sinh 7)
Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Thú Móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
Thú Móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ:
Thú Guốc chẵn | Thú Guốc lẻ |
– Móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bẳng nhau. – Đa số sống theo đàn. – Có loài ăn tạp có loài ăn thực vật, nhiêu loài nhai lại. | – Móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển nhất. – Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác) – Ăn thực vật, không nhai lại |
Bài 2: (trang 169 SGK Sinh 7)
So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Đại diện | Đặc điểm cấu tạo | Đời sống | |||
Chai mông | Túi má | Đuôi | |||
Khỉ | Có chai mông lớn | Có túi má lớn | Đuôi dài | Sống theo đàn | |
Vượn | Có chai mông nhỏ | Không có túi má | Không có đuôi | Sống theo đàn | |
Khỉ hình người | Đười ươi | Không có chai mông | Không có túi má | Không có đuôi | Sống đơn độc |
Tinh tinh | Sống theo đàn | ||||
Gôrila |
Bài 3: (trang 169 SGK Sinh 7)
Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
STT | Vai trò | Tên loài động vật |
1 | Thực phẩm | Lợn, trâu, bò… |
2 | Dược liệu | Khỉ, hươu, hươu xạ… |
3 | Sức kéo | Trâu, bò, ngựa… |
4 | Nguyên liệu cho mĩ nghệ | Ngà voi, sừng trâu, bò |
5 | Vật liệu thí nghiệm | Khỉ, chó, thỏ, chuột… |