Bài 1. Có 6 đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD.
Bài 2.
a) Có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, OC, OD.
b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng:
OA và OB; OA và OC; OA và OD; OB và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; OC và OD; OC và AB; OD và AB; AB và CD.
Bài 3. a) có 8 đoạn thẳng đó là các đoạn thẳng:
OA, OB, OC, OD, AB, CD, AD, CB.
b) Những cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; OC và AD; OB và AD; AD và BC.
c) Tia Ox không cắt đoạn BC.
Bài 4. Em có thể vẽ như hình sau:
Lưu ý: câu b ta có thể chứng tỏ được đoạn AB cắt đoạn thẳng CD.
Bài 5. a) AB+ CD> AB; b) CD< AB+CD;
c) AB+CD=CD+AB.
Bài 40 + 41 trang 119 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1
Đo độ dài hộp của một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút,…)
Bài 41. Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng hoặc bàn giáo viên,…) rồi điền vào chỗ trống:
Chiều dài: ………
Chiều rộng: ………
Hướng dẫn:
Bài 40:
Độ dài bút chì: 20cm
Độ dài thước kẻ: 20cm; 30cm
Độ dài hộp bút: 25cm
Bài 41
Độ dài lớp học:
+ Chiều dài: 10m;
+ Chiều rộng: 6m
Bàn học sinh:
+ Chiều dài: 2m
+ Chiều rộng: 70cm
Bài 42 trang 119 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1
So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 41 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
Giải:
AB= AC= 28mm.
Bài 43 trang 119 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1
Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.
Giải:
Đo độ dài các đoạn thẳng ta được: AB=30mm; BC= 35mm; AC=18mm. Vậy AC
Bài 44 trang 119 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1
a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.
Giải:
a) AB= 12mm; BC=16mm; CD=25mm; DA=30mm.
Vậy DA> CD> BC> AB
b) Chu vi của hình ABCD là: 12 + 16+ 25 + 30= 83 (mm).
Bài 45 trang 119 – Sách giáo khoa toán 6 tập 1
Đố: Nhìn hình 47a,b, đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn? Hãy đo để kiểm tra dự đoán.
Hướng dẫn trả lời:
Hình b) có chu vi lớn hơn.
Kiểm tra thấy chu vi hình a) là 78mm;
Chu vi hình b) là 86mm