Bài 1: (trang 17 SGK Sinh 8)
Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Các loại mô | Vị trí | Cấu tạo | Chức năng |
Mô biểu bì | Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các ống nội quan | Tế bào xếp sít nhau | Bảo vệ, hấp thu, tiết |
Mô liên kết | Ở dưới da, gân, dây chằng, sụn, xương | Tế bào nằm trong chất cơ bản | Nâng đỡ, máu vận chuyển các chất. |
Bài 2: (trang 17 SGK Sinh 8)
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Cơ vân | Cơ trơn | Cơ tim | |
Số nhân | Nhiều nhân | Một nhân | Nhiều nhân |
Vị trí nhân | Ở phía ngoài sát màng | Ở giữa | Ở giữa |
Có vân ngang không? | Có | Không | Có |
Bài 3: (trang 17 SGK Sinh 8)
Phân biệt 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau:
So sánh các loại mô
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
Đặc điểm cấu tạo | ||||
Chức năng |
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Mô biểu bì | Mô liên kết | Mô cơ | Mô thần kinh | |
Đặc điểm cấu tạo | Tế bào xếp sít nhau | Tế bài nằm trong chất cơ bản | Tế bào dài, xếp thành lớp, thành bó | Nơrron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh |
Chức năng | Bảo vệ, hấp thụ, tiết | Nâng đỡ (máu vận chuyển các chất) | Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động cơ thể. | – Tiếp nhận kích thích – Dẫn truyền xung thần kinh – Xử lí thông tin – Điều hòa hoạt động các cơ quan |
Bài 4: (trang 17 SGK Sinh 8)
Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Chân giò lợn gồm:
- Mô biểu bì (da);
- Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu.
- Mô cơ vân;
- Mô thần kinh.