Bài 1: (trang 151 SGK Sinh 7): Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Bộ phận cơ thể | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi với đời sống | |
Bộ lông mao | Dày, xốp | Giữ nhiệt tốt, giúp thỏ an toàn khi trốn trong bụi rậm | |
Chi có vuốt | Chi trước | Ngắn | Đào hang và di chuyển |
Chi sau | Dài khỏe | Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi | |
Giác quan | Mũi | Thính | Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường |
Lông xúc giác | Cảm giác xúc giác nhanh, nhạy | ||
Tai | Thính | Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù | |
Vành tai | Lớn, dài cử động được theo các phía |
Bài 2: (trang 151 SGK Sinh 7): Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74 km/h, trong khi đó cáo xám 64km/h; chó săn 68km/h; chó sói 69,23km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Thỏ hoang di chuyển nhanh hơn thú ăn thịt nó, nhưng nó không dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc di chuyển càng giảm, lúc đó nó phải làm mồi cho thú ăn thịt.
Bài 3: (trang 151 SGK Sinh 7): Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng. Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.