1. (trang 102 VBT): Hãy trình bày tóm tắt những nội dung chính của băng hình
Băng hình nói về tập tính kiếm ăn các kiểu cấu tạo phù hợp để kiếm mồi, cách di chuyển, tập tính sinh sản và bảo vệ con.
2. (trang 102 VBT Sinh học 7): Kiếm ăn: dựa vào các thông tin được xem trong băng hình. Em hãy điền các thông tin vào bảng sau:
Nhóm chim | Loại mồi | Cách kiếm ăn liên quan đến cấu tạo và tập tính |
Nhóm ăn tạp | Quả, thịt,… | Thức ăn thay đổi theo lứa tuổi hay mùa: |
Nhóm ăn chuyên: | Chuột, kiến | – Mắt của các loài chim này rất tinh, chân có vuốt khoẻ, sắc, mỏ quặp cong và rất sắc. |
3. (trang 102 ): Hãy nêu các cách thức di chuyển của chim
Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:
– Di chuyển bằng cách bay: có kiểu bay đập cánh (sẻ, bồ câu, cú, quạ) và bay lượn (hải âu, diều hâu, cắt,…)
– Di chuyển bằng cách đi, chạy: đà điểu, nhóm gia cầm, chim cút, quốc,…
– Di chuyển bằng cách bơi: chim cánh cụt.
4. (trang 103 VBT Sinh học 7): Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim
Tập tính kiếm ăn của chim khá đa dạng:
– Thời điểm hoạt động: loài kiếm ăn ban đêm (cú mèo, cú lợn, vạc,…), loài kiếm ăn ban ngày (phần lớn các loài chim).
– Đặc điểm mồi: nhóm ăn tạp, nhóm ăn mồi sống, nhóm ăn xác chết, nhóm ăn hạt, nhóm ăn mật hoa, nhóm ăn quả,…
Tập tính sinh sản của các loài chim khác nhau ở mỗi loài:
– Tập tính giao hoan: khoe mẽ, đánh nhau giành bạn tình, làm tổ đợi con cái,…
– Tập tính giao phối: mùa giao phối khác nhau.
– Tập tính làm tổ, đẻ trứng: làm tổ dưới đất, làm tổ trên cây, đi đẻ nhờ ở tổ loài khác,…
– Tập tính ấp trứng và nuôi con: chim bố mẹ thay nhau ấp trứng và cùng chăm sóc con non hoặc chỉ có con mái ấp trứng hoặc để loài khác “nuôi hộ” con non,…