Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 6 trang 24: Giả sử hằng ngày bạn Tiến dành x phút để tập chạy. Hãy viết biểu thức với biến x biểu thị:
a) Quãng đường Tiến chạy được trong x phút, nếu chạy với vận tốc trung bình là 180m/ph.
b) Vận tốc trung bình của Tiến (tính theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được quãng đường là 4500m.
Lời giải
a) Quãng đường Tiến chạy được là 180x (m)
b) Vận tốc trung bình của Tiến là: 4500/x (m/h)
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 6 trang 24: Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số (ví dụ x = 12). Hãy lập biểu thức biểu thị số tự nhiên có được bằng cách:
a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x (ví dụ 12 → 512, tức là 500 + 12);
b) Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x (ví dụ 12 → 125, tức là 12 x 10 + 5).
Lời giải
a) số tự nhiên mới là: 5. 100 + x
b) số tự nhiên mới là: 10x + 5
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 6 trang 25: Giải bài toán trong Ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó.
Lời giải
Gọi số x là chó, với điều kiện x là số nguyên dương và nhỏ hơn 36
Khi đó, số chân chó là 4x
Vì cả gà và chó là 36 con nên số gà là 36 – x và số chân gà là 2(36 – x)
Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình:
4x + 2(36 – x) = 100
⇔ 4x + 72 – 2x = 100
⇔ 2x = 28
⇔ x = 14 (thỏa mãn các điều kiện của ẩn)
Vậy số chó là 14(con)
⇒ Số gà là: 36 – 14 = 22(con)
Bài 34 (trang 25 SGK Toán 8 tập 2): Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng 1/2. Tìm phân số ban đầu.
Lời giải:
Gọi x là tử số của phân số (x ∈ Z, x ≠ -3)
Mẫu số của phân số là x + 3
Phân số sau khi tăng cả tử và mẫu thêm hai đơn vị là:
Vì phân số mới bằng nên ta có phương trình:
Khử mẫu:
2(x+2) = x+5
⇔ 2x + 4 = x + 5
⇔ x = 1
Ta thấy x = 1 thỏa mãn điều kiện đặt ra. Vậy phân số lúc đầu cần tìm là
Bài 35 (trang 25 SGK Toán 8 tập 2): Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng 1/8 số học sinh cả lớp. Sang học kì hai, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thàng học sinh giởi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
Lời giải:
⇔3 = (1/5-1/8)x
⇔3 = 3x/40
⇔1 = x/40
⇔x = 40 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy số học sinh của lớp 8A là 40 học sinh.
Bài 36 (trang 26 SGK Toán 8 tập 2): (Bài toán nói về cuộc đời nhà toán học Đi-ô-phăng, lấy trong Hợp tuyển Hy Lạp – Cuốn sách gồm 46 bài toán về số, viết dưới dạng thơ trào phúng).
Thời thơ ấu của Đi-ô-phăng chiếm cuộc đời.
cuộc đời tiếp theo là thời thanh niên sôi nổi.
Thêm cuộc đời nữa của ông sống độc thân.
Sau khi lập gia đình được 5 năm thì sinh một con trai.
Nhưng số mệnh chỉ cho con sông bằng nửa đời cha.
Ông đã từ trần 4 năm sau khi con trai mất.
Đi-ô-phăng sống bao nhiêu tuổi. Hãy tính cho ra.
Lời giải:
Gọi x là số tuổi của ông Đi-ô-phăng (x > 0, x ∈ N).
Thời thơ ấu của ông:
Thời thanh niên:
Thời gian sống độc thân:
Thời gian lập gia đình đến khi có con và mất:
Ta có phương trình:
⇔ 14x + 7x + 12x + 420 + 42x + 336 = 84x
⇔ 75x + 756 = 84x
⇔ 9x = 756
⇔ x = 84 (Thỏa mãn điều kiện đầu bài).
Vậy nhà toán học Đi-ô-phăng thọ 84 tuổi.