Thời kỳ | Thời gian | Sự kiện tiêu biểu |
Từ 1919 đến 1930 | 6 – 1925 | Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thành lập |
Năm 1929 | Xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng, Đông DươngCộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng | |
Đầu năm 1930 | Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. | |
Từ 1930 đến 1945 | 1930 – 1931 10 – 1930 | Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ – Tĩnh Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 – 1935 | Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương | |
7 – 1936 | Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương | |
11 – 1939 | Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương | |
5 – 1941 | Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương | |
8 – 1945 | Thắng lợi Cách mạng tháng Tám | |
2 – 1951 | Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng | |
Từ 1954 đến 1975 | 1959 – 1960 | Phong trào “Đồng khởi” |
9 – 1960 | Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng | |
1961 – 1965 | Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” | |
1965 – 1968 | Chiên lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” | |
Năm 1968 | Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân | |
1969 – 1973
| Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến chiến tranh” | |
Năm 1972 | Cuộc tiến công chiến lược | |
27 – 1 – 1973 | Ký kết Hiệp định Pari | |
Từ 1975 đến 2000 | Tháng 6 đến tháng 7 – 1976 | Quốc hội khóa khóa VI nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên tại Hà Nội. |
1976 – 1980 | Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất | |
1981 – 1985 | Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ hai | |
1975 – 1979 | Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc | |
12 – 1986 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (Đại hội đổi mới) | |
6 – 1991 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII | |
6 – 1996 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII |
Bài 27. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Bài 1:
Đề bài: Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi cách mạng là gì?
Lời giải chi tiết
1. Những thắng lợi lịch sử:
– Cách mạng tháng Tám với sự thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1945.
– Kháng chiến chống Pháp với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 “chấn động địa cầu”.
– Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước với Đại thắng mùa Xuân 1975.
– Công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986.
2. Nguyên nhân cơ bản của thắng lợi cách mạng:
– Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, cần cù trong lao động, chiến đấu kiên cường, dũng cảm.
– Có Đảng lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối đúng đắn, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của đất nước.
Bài 2:
Đề bài: Thực tế cách mạng nước ta năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì?
Lời giải chi tiết
– Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.
– Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người làm nên lịch sử.
– Không củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
– Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
– Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Bài 3:
Đề bài: Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
Lời giải chi tiết