Trang chủ » Giải bài tập Sắt SGK hóa học 9

Giải bài tập Sắt SGK hóa học 9

Bài 1. Sắt có những tính chất hoá học nào? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Hướng dẫn giải: Xem ở phần lý thuyết

Bài 2. Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.

Hướng dẫn giải:

a) 3Fe + 2O2 → Fe3O4

b) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Bài 3. Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.

Hướng dẫn giải:

Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, nhôm bị hòa tan hết, còn sắt không phản ứng:

2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2

Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.

Bài 4. Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2

b) H2SO4 đặc, nguội;

c) Khí Cl2

d) Dung dịch ZnSO4

Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.

Hướng dẫn giải:

Sắt tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 và khí Cl2

Fe + Cu(NO3)2 —> Fe(NO3)2 + Cu

2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3

Bài 5. Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Hướng dẫn giải:

a) Số mol CuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol

                Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phản ứng: 0,01  0,01 ->  0,01    0,01   (mol)

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam

b) Dung dịch В có FeSO4 + NaOH?

               FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2

Phản ứng: 0,01  →  0,02     0,01      0,01     (mol)

VddNaOH = n/CM = 0,02/1 = 0,021it = 20ml

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top