Trang chủ » Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1). Bài 6: Phép trừ và phép chia

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1). Bài 6: Phép trừ và phép chia

Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

  1. 2436 : x = 12
  2. 6.x – 5 = 613
  3. 12.(x – 1) = 0
  4. 0 : x = 0

Lời giải:

a, 2436 : x = 12 ⇒ x = 2436 : 12 ⇒ x = 203

b, 6.x – 5 = 613 ⇒ 6.x = 613 + 5 ⇒ 6.x = 618 ⇒ x = 618: 6 = 103

c, 12.(x – 1) = 0 ⇒ x – 1 = 0 ⇒ x = 1

d, 0: x = 0 ⇒ x ∈ N*

Câu 2: a. Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b. Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.

Lời giải:

  1. Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng: {0; 1; 2; 3; 4; 5}
  2. Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 : 4m (m ∈ N)

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia cho 4 dư 1 : 4m + 1 (m ∈ N)

Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết:

  1. (x – 47) – 115 = 0
  2. 315 + (146 – x) = 401

Lời giải:

  1. (x- 47) -115 = 0 ⇒ x – 47 = 115 ⇒ x = 115 + 47 = 162
  2. 315 + (146 – x) = 401 ⇒ 146 – x = 401 – 315 ⇒ 146 – x = 86 ⇒ x = 60

Câu 4: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 89

Lời giải:

57 + 89 = (57 + 3) + (39 – 3) = 60 + 36 = 96

Câu 5: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số đơn vị: 213 – 98

Lời giải:

213 – 98 = (213 + 2) – (98 + 2) = 215 – 100 = 115

Câu 6: Bạn Mai dùng 25000 đồng mua bút. Có hai loại bút : loại I giá 2000 đồng một chiếc, loại II giá 1500 đồng một chiếc. Bạn Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu chiếc bút nếu:

  1. Mai chỉ mua bút loại I
  2. Mai chỉ mua bút loại II
  3. Mai mua cả hai loại bút với số lượng như nhau

Lời giải:

a) Ta có: 25000 : 2000 = 12 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 12 chiếc bút loại I

b) Ta có: 25000 : 1500 = 16 (dư 1000)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 16 bút loại II.

c) Ta có: 25000 : 3500 = 7 (dư 500)

Vậy Mai mua được nhiều nhất 7 bút loại I và 7 bút loại II

Câu 7: Một tàu hoả cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. cần mấy toa để chở hết số khách tham quan?

Lời giải:

Số người ngồi trong một toa: 4.10 = 40 người

Số toa tàu cần chở: 892 : 40 = 22 (dư 12)

Vậy cần ít nhất 23 toa tàu để chở hết số người

Câu 8: Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:

  1. Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ
  2. Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ

Lời giải:

a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 (giờ)

b) Việt đi lâu hơn Nam: 3 + 1= 3 (giờ)

Câu 9: Bác Tâm từ Mát-xco-va về đến Hà Nội lúc 16 giờ ngày 10/5 (theo giờ Hà Nội) Chuyến bay tổng cộng hết 14 giờ và Mát-xco-va chậm hơn giờ Hà Nội là 4 giờ (tức là đồng hồ ở Hà Nội chỉ 12 giờ thì đồng hồ ở Nát-xco-va chỉ 8 giờ). Bác Tâm khởi hành ở Mát- xco-va lúc nào (theo giờ Mát-xco-va)?

Lời giải:

Giờ bác Tâm khởi hành theo giờ Hà Nội là: 16 – 14 = 2 giờ

Giờ bác Tâm khởi hành theo giờ Mát-xco-va Là: 24 + 2 – 4 = 26 – 4 = 22 giờ ngày 9/5.

Câu 10: Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ

Lời giải:

Ta có: số bị trừ + số trừ + hiệu = 1062

Mà: số trừ + hiệu = số bị trừ

Suy ra số bị trừ là: 1062 : 2 = 531

Lại có: số trừ – hiệu = 279

Mà số trừ + hiệu = 531

Suy ra số trừ là: (531 + 279) : 2 = 405

Vậy số bị trừ là 531, số trừ là 405

Câu 11: Tính nhanh:

a, (1200 + 60) :12

b, (2100 – 42) : 21

Lời giải:

a, (1200 + 60) :12 = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105

b, (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 – 42 : 21 = 100 – 2 = 98

Câu 12: Tìm số tự nhiên x, biết:

a, x – 36 : 18 = 12

b, (x-36) : 18 = 12

Lời giải:

a, x – 36 : 18 = 12 ⇒ x – 2 = 12 ⇒ x = 12 + 2 = 14

b, (x – 36) : 18 = 12 ⇒ x – 36 = 12.18 ⇒ x – 36 = 216 ⇒ x = 216 +36 = 252

Câu 13: Bán kính Trái đất là 6380km

a, Xác định bán kính Mặt trăng, biết rằng nó là một trong các số 1200km, 1740km, 2100km và bán kính Trái đất gấp khoảng bốn lần bán kính Mặt trăng

b, Xác định khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt trăng, biết rằng nó là một trong các số 191000km, 520000km, 384000km và khoảng cách đó gấp độ 30 lần đường kính Trái đất.

Lời giải:

a) Ta có: 6380 : 4 = 1595

Trong các số 1200, 1740, 2100 thì số 2740 gần với số 1595 nhất. Vậy bán kính Mặt Trăng là 1840km

b) Ta có: (6380.2).30 = 382800

Trong các số 191000, 520000, 384000 thì số 384000 là gần với số 382800 nhất. Vậy khoảng cách từ Trái đât đến Mặt trăng là 384000km

Câu 14: Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày?

Lời giải:

Ta có: 366 : 7 = 52 (dư 2)

Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày

Câu 15: Một phép chia có tổng của số chia và số bị chia là 72. Biết rằng thương là 3 và số dư là 8. Tìm số bị chia và số chia.

Lời giải:

Theo đề ta có:

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Số chia là: (71 – 8) : 4 = 16

Số bị chia là: 72 – 16 = 56

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top