Trang chủ » Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1). Bài 3. Ghi số tự nhiên

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1). Bài 3. Ghi số tự nhiên

Câu 1: a. Viết số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3

b. Điền vào bảng:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1).  Bài 3. Ghi số tự nhiên

Lời giải:

a. số tự nhiên có số chục là 217: 2170

số tự nhiên có số chục là 217, chữ số hàng đơn vị là 3 : 2173

b:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1).  Bài 3. Ghi số tự nhiên

Câu 2: Viết tạp hợp các chữ số của số 2003

Lời giải:

Tập hợp các chữ số của số 2003 là: A = {2;0;3}

Câu 3: A. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số

B. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau

Lời giải:

  1. Số tự nhiên nhỏ nhất cố 3 chữ số là: 100
  2. Xố tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 102

Câu 4: Dùng ba chữ số 0,3,4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.

Lời giải:

Với ba chữ số 0,3,4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau: 304; 340; 403; 430

Câu 5: A. Đọc các số La Mã sau: XXVI, XXIX

  1. viết các số sau bằng số La Mã: 15; 28
  2. Cho chín que diêm được xếp như hình sau. Đổi chỗ một que diêm để được kết quả đúng.

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1).  Bài 3. Ghi số tự nhiên

Lời giải:

a. XXVI: hai mươi sáu

XXIX: hai mươi chín

b.15 : XV

28: XXVIII

b. Đổi như sau:

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1).  Bài 3. Ghi số tự nhiên

Câu 6: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:

  1. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chư số hàng đơn vị là 5
  2. Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị
  3. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.

Lời giải:

a. Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 thì những số đó phải nhỏ hơn 50. Vậy tập hợp các số đó là: A = {16;27;38;49}

b. Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục phải gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị thì những số đó phải lớn hơn 40. Vậy tập hợp các số đó là: B = {41;82}

c. Ta có: 14= 7 + 7 = 6+ 8 = 5 + 9

Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị nên tập hợp các số đó là:

C = {59;68}

Câu 7: A. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số

B. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số, các chữ số khác nhau

Lời giải:

  1. Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số: 9999
  2. Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số, các chữ số khác nhau: 9876

Câu 8: Một số tự nhiên khác 0 thay đổi thế nào nếu ta viết thêm:

  1. Chữ số 0 vào cuối số đó
  2. Chư số 2 vào cuối số đó

Lời giải:

  1. Một chữ số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm một chữ số 0 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên 10 lần
  2. Một số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm chữ số 2 vào cuối số đó thì giá trị của nó tăng lên 10 lần và 2 đơn vị

Câu 9: Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó?

Lời giải:

Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì giá trị của nó tăng thêm 3000 đơn vị.

Câu 10: Cho số 8531

  1. Viết thêm 1 chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được
  2. Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.

Lời giải:

  1. Vì chữ số 0 là nhỏ nhất nên ta phải viết số 0 vào cuối số 8531 đẻ được số lớn nhất : 85310
  2. Vì 5 > 4 > 3 > 1 nên phải viết số 4 xen vào giữa số 5 và chữ số 3 để được số lớn nhất 85431

Câu 11: A. Dùng ba chữ số 3,6,8 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi chữ số viết một lần

B. Dùng ba chữ số 3,2,0 viết tất cả các số tự nhiên coa ba chữ số, mỗi chữ số viết một lần.

Lời giải:

  1. Có 6 số: 368; 386; 638; 683; 836; 863
  2. Có 4 số: 320; 302; 203; 230

Câu 12: A. Vói cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã nào? (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)

B. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?

Lời giải:

  1. Với cả hai chữ số I và V, có thể viết được những số La Mã sau: IV, VI, VII, VIII
  2. Dùng hai que diêm có thể xếp được các số La Mã nhỏ hơn 30 là: II, V, X

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top