Trang chủ » Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1). Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Giải bài tập SBT toán lớp 6 (Tập 1). Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Câu 1: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

  1. Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 =13
  2. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8
  3. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0
  4. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 7

Lời giải:

a, Ta có: x – 5 = 13 ⇒ x = 18. Vậy A = {18}

Tập hợp A có một phần tử

b, Ta có: x + 8 = 8 ⇒ x = 0. Vậy B = {0}

Tập hợp B có một phần tử

c, Ta có: x.0 = 0 ⇒ x∈ N. Vậy C = N

Tập hợp C có vô số phần tử

d, Ta có : x.0 = 7. Vậy D = ∅

Vậy tập hợp D không có phần tử nào

Câu 2: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

  1. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50
  2. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

Lời giải:

a, Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 là: A = {1; 2;…50}

Tập hợp A có (50 – 0) + 1 = 51 phần tử

b, Vì 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp nên không có số tự nhiên nào lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

Vậy tập hợp B không có phần tử nào.

Câu 3: Cho A = {0}. Có thể nói rằng A = ∅ được không?

Lời giải:

Không. Vì tập hợp rỗng không có phần tử nào trong khi tập hợp A có một phần tử là 0.

Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Lời giải:

Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}

Ta có A ⊂ B

Câu 5: tính số phần tử của các tập hợp:

A = {40; 41; 42…; 99; 100}

B = {10; 12; 14..; 96; 98}

C ={35; 37;…; 103; 105}

Lời giải:

a, Tập hợp A gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 40 đến 100 nên số phần tử của tập A là: (100 – 40) + 1 = 61

Vậy tập hợp A có 61 phần tử

b, Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn liên tiếp từ 10 đến 98 nên số phần tử của tập hợp B là: (98 – 10) : 2 + 1 = 45

Vậy tập hợp B có 45 phần tử

c, Tập hợp C gồm các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 35 đến 105 nên số phần tử của tập hợp B là: (105 – 35) : 2 + 1 = 36

Vậy tập hợp C có 36 phần tử

Câu 6: cho tập hợp A = {1; 2; 3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?

1 ∈ A          {1}∈ A              3 ⊂ A        {2,3} ⊂ A

Lời giải:

1 ∈ A Đúng     {1}∈ A Sai        3 ⊂ A Sai               {2,3} ⊂ A Đúng

Câu 7: Cho ví dụ hai tập hợp A và B mà A ⊂ B và B ⊂ A

Lời giải:

Ví dụ: A = {cam, quýt, bưởi}

B = {quýt, bưởi, cam}

Câu 8: Cho tập hợp M ={a,b,c}. Viết các tập hợp con của tập M sao cho mỗi tập hợp con đó phải có hai phần tử.

Lời giải:

Các tập hợp con của M = {a,b,c} mà mỗi tập con của M phải có hai phần tử : {a,b}; {a,c}, {b,c}

Câu 9: Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6A có hai điểm 10 trở lên, B là tập hợp các học sinh lớp 6A có 3 điểm 10 trở lên, M là tập hợp các học sinh lớp 6A có 4 điểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập trên.

Lời giải:

B ⊂ A; M ⊂ B; M⊂ A

Câu 10: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?

Lời giải:

Số tự nhiên có 4 chữ số bao gồm: {1000,1001,…9999}

Vậy có: (9999- 1000) + 1 = 9000 số

Câu 11: Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?

Lời giải:

Số tự nhiên chẵn có ba chữ số gồm: {100; 102;…998}

Vậy có: (998 – 100) : 2 + 1 = 450 số

Câu 12: Bạn Tâm đánh số trang bằng các số tự nhiên từ 1 đến 100. Bạn Tâm phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?

Lời giải:

Từ 1 đến 9 có 9 số có 1 chữ số. Bận Tâm phải viết 9 chữ số

Từ 10 đến 99 có (99 – 10) + 1 = 90 số có hai chữ số. Bạn Tâm phải viết 2.90 = 180 chữ số

Số 100 có 3 chữ số. Bạn Tâm phải viết 3 chữ số

Vậy ban Tâm hải viết tất cả: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top