Trang chủ » Giải bài tập Tính chất hoá học của kim loại SGK Hóa học 9

Giải bài tập Tính chất hoá học của kim loại SGK Hóa học 9

Bài 1. (Trang 51 SGK hóa 9 chương 2)

Kim loại có những tính chất hoá học nào? Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học minh hoạ với kim loại magie.

Giải bài 1:

Các em tham khảo phần lý thuyết ở mục A phía trên.

Bài 2. (Trang 51 SGK hóa 9 chương 2)

Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:

a) ………. +  HCl —> MgCl2  + H2;

b) ……… + AgNO—> Cu(NO3)2 + Ag;

c) ……… + ………… —> ZnO;

d) …….. + Cl2  —> CuCl2

e) ……. +  S —> K2S.

Giải bài 2:

Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:

a) Mg +  2HCl —> MgCl2  + H2↑;

b) Cu + 2AgNO3 —>  Cu(NO3)2 + 2Ag↓;

c) 2Zn + O2 —> 2ZnO;

d) Cu + Cl2  —> CuCl2

e) 2K +  S —> K2S

Bài 3. (Trang 51 SGK hóa 9 chương 2)

Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây:

a) Kẽm + Axit sunturic loãng;                              b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat;

c) Natri + Lưu huỳnh;                                          d) Canxi + Clo.

Giải bài 3:

a) Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

b) Zn + 2AgNO3 -> Zn(NO3)2 + 2Ag↓

c) 2Na + S -> Na2S

d) Ca + Cl2 -> CaCl2

Bài 4. (Trang 51 SGK hóa 9 chương 2)

Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:

Bài tập môn Hóa học lớp 9

Giải bài 4:

Có thể có các PTHH sau:

1) Mg +  Cl2 —> MgCl2

2) 2Mg + O2  —> 2MgO

3) Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2

4) Mg + Cu(NO3)2 —> Mg(NO3)2 + Cu↓

5) Mg + S —>MgS

Bài 5. (Trang 51 SGK hóa 9 chương 2)

Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:

a) Đốt dây sắt trong khí clo.

b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.

Giải bài 5:

a) Khói màu nâu đỏ tạo thành: 2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3

b) Dung dịch CuCl2 —> FeCl2 + Cu↓

c) Dung dịch CuSO4 nhạt màu, kim loại màu đỏ bám ngoài viên kẽm:

Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu↓

Bài 6. (Trang 51 SGK hóa 9 chương 2)

Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Giải bài 6:

Ta có: mCuSO4 = 20.0,1 = 2(g)

=> nCuSO4 = 0,0125 (mol)

PTHH:  Zn  + CuSO4  —> ZnSO4 + Cu↓
            1 mol       1 mol          1 mol

       0,0125 mol    0,0125 mol     0,0125 mol

=>  mZn = n.M = 0,0125. 65 = 0,81 (g)

mZnSO4 = n.M = 0,0125. 161= 2,01 (g)

mdd sau pư = mddCuSO4 + mZn – mCu giải phóng

Nồng độ % dung dịch ZnSO4 là: C% = (2,01/20).100% = 10,05 (%)

Bài 7. (Trang 51 SGK hóa 9 chương 2)

Ngâm một lá đồng trong 20ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).

Giải bài 7:

PTHH: Cu  +  2AgNO3  —>  Cu(NO3)2 + 2Ag↓

Theo PTHH:

1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152g

x mol…………………………….1,52g

=> x = 0,02 mol AgNO3

Nồng độ dung dịch AgNO3: CMAgNO3 = n/V = 0,02/0,02 = 1 (M)

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top