Trang chủ » Top 10+ một tháp dân số bao gồm có mấy phần đầy đủ nhất

Top 10+ một tháp dân số bao gồm có mấy phần đầy đủ nhất

Top 10+ một tháp dân số bao gồm có mấy phần đầy đủ nhất

Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và nội dung về một tháp dân số bao gồm có mấy phần mà bạn đang tìm kiếm do chính biên tập viên Làm Bài Tập biên soạn và tổng hợp. Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy những chủ đề có liên quan khác trên trang web lambaitap.edu.vn của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.

Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất

Tải xuống

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Địa Lí lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 1 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Bài 1: Dân số

Câu 1: Tháp dân số cho biết:

A. Trình độ văn hóa của người dân.

B. Tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động.

C. Dân số hoạt động trong các ngành kinh tế.

D. Dân số thành thị và nông thôn.

Lời giải:

Tháp dân số cho biết tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuồi, số người trong độ tuổi lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng

A. biểu đồ.

B. bản đồ.

C. tháp tuổi.

D. công thức.

Lời giải:

Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Hình dạng tháp tuổi với đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện

A. Tỉ lệ trẻ em cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Tỉ lệ người già lớn.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao

Lời giải:

Tháp tuổi có phần đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tỉ lệ trẻ em cao thì hình dạng tháp tuổi có đặc điểm gì?

A. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.

B. Đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp.

C. Đáy và đỉnh tháp mở rộng.

D. Đáy và đỉnh tháp thu hẹp.

Lời giải:

Tháp tuổi có phần đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện

A. Tỉ lệ người già cao.

B. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao.

Lời giải:

Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao (từ 15 – 59 tuổi).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao được biểu hiện lên tháp tuổi như thế nào?

A. Thân tháp mở rộng, đáy tháp thu hẹp.

B. Thân và đáy tháp mở rộng.

C. Thân và đáy tháp thu hẹp.

D. Thân tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.

Lời giải:

Tháp tuổi có phần thân mở rộng, đáy tháp có xu hướng thu hẹp lại thể hiện tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao (từ 15 – 59 tuổi).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng tự nhiên.

B. Gia tăng cơ giới.

C. Gia tăng dân số.

Xem thêm: Top 10+ cách tách hạng tử

D. Biến động dân số.

Lời giải:

Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Gia tăng cơ giới là

A. số người sinh ra trong năm so với tổng số dân.

B. số người chết đi trong năm so với tổng số dân.

C. số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến.

D. số dân nam so với số dân nữ.

Lời giải:

Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những khu vực nào sau đây?

A. Châu Âu, châu Á, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Á, châu Phi.

C. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

D. Châu Á, châu Mĩ, châu Phi.

Lời giải:

Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu các những khu vực Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Khu vực nào trên thế giới không xảy ra tình trạng bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX?

A. Châu Á.

B. Châu Phi.

C. Mỹ Latinh.

D. Châu Âu.

Lời giải:

Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu các những khu vực Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh. -> Châu Âu là khu vực không xảy ra tình trạng bùng nổ dân số.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX?

A. Kinh tế phát triển.

B. Những tiến bộ về y tế.

C. Chiến tranh.

D. Đời sống nhân dân được cải thiện.

Lời giải:

Trong thế kỉ XIX và XX, đặc biệt từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống nhân dân được cải thiện cùng những tiến bộ về y tế đã góp phần giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. Do vậy gia tăng tự nhiên cao, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.

=> Nhận xét chiến tranh làm cho dân số thế giới tăng nhanh trong thời kì trên là không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX đã gây ra tình trạng gì?

A. Bùng nổ dân số.

B. Đô thị hóa tăng nhanh.

C. Kinh tế chậm phát triển.

D. Già hóa dân số.

Lời giải:

Trong thế kỉ XIX và XX, đặc biệt từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống nhân dân được cải thiện cùng những tiến bộ về y tế đã góp phần giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. Do vậy gia tăng tự nhiên cao, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. dịch bệnh.

Xem thêm: Top 9 tiếng việt lớp 4 trang 10 chi tiết nhất

B. chiến tranh.

C. đói kém.

D. chính sách dân số.

Lời giải:

Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp, nguyên nhân là do dịch bệnh, chiến tranh, đói kém. Thời kì này, chính sách dân số chưa được sử dụng để kìm hãm sự phát triển dân số trên thế giới.

=> Chính sách dân số không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng chậm ở giai đoạn này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân chủ yếu do

A. dịch bệnh.

Xem thêm: Top 9 tiếng việt lớp 4 trang 10 chi tiết nhất

B. chiến tranh.

C. đói kém.

D. chính sách dân số.

Lời giải:

Trước đây, nguyên nhân làm cho dân số thế giới tăng chậm là do dịch bệnh, chiến tranh và đói kém.Tuy nhiên, trong những thập kỉ gần đây, chiến tranh không còn, kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng cải thiện thì chính sách dân số mới là nguyên nhân làm cho dân số thế giới tăng chậm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao khi:

A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao

B. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử cao

C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp

D. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp

Lời giải:

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử

=> Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao khi tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thay đổi như thế nào?

A. Cao.

B. Thấp.

C. Không thay đổi.

D. Âm.

Lời giải:

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử

Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Dân số đông và tăng nhanh tập trung chủ yếu ở các nước có đặc điểm

A. nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

B. kinh tế phát triển, công nghiệp dịch vụ đóng vai trò chủ đạo.

C.

diện tích lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên giàu có.

D. trình độ dân trí cao, khoa học công nghệ phát triển.

Lời giải:

Châu Á, châu Phi và Mĩ latinh là những khu vực có dân số đông và tăng nhanh. Đặc điểm chung của những khu vực này là có nền kinh tế phát triển còn chậm hoặc đang phát triển, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Các nước có nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thường có đặc điểm dân số như thế nào?

A. Dân số ít và tăng chậm.

B. Dân số ít và tăng nhanh.

C. Dân số đông và tăng chậm.

D. Dân số đông và tăng nhanh.

Lời giải:

Các nước có nền kinh tế chậm phát triển, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thường tập trung ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh. Dân số ở các khu vực này thường đông và tăng nhanh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh là

A. Gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở học hành.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. Cạn kiệt tài nguyên.

Lời giải:

Về mặt xã hội, dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn đến nhu cầu lớn về các vấn đề ăn uống, nhà ở, học tập của người dân trong đời sống. Nhu cầu quá lớn trong khi đất nước còn nghèo, kinh tế chưa phát triển sẽ gây nên sức ép lớn đối với các quốc gia, chất lượng đời sống người dân thấp. Đây là hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Hậu quả về mặt môi trường do dân số tăng nhanh gây ra là

A. gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành.

B. sông ngòi ô nhiễm, thiếu nước ngọt cho sản xuất sinh hoạt

C. kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. thất nghiệp, thiếu việc làm.

Lời giải:

Xem thêm: Top 18 một vật đang chuyển động có thể không có

Về môi trường, dân số tăng quá nhanh cùng với việc khai thác tài nguyên không hợp lí và xả ra môi trường quá nhiều nguồn rác thải hiện nay đã khiến các con sông bị ô nhiễm nặng nề, gây thiếu hụt nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí. Nguyên nhân chủ yếu nhờ

A. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số.

B. Nền kinh tế phát triển.

C. Tâm lí – quan niệm cũ thay đổi.

D. Chấm dứt thời kì chiến tranh kéo dài.

Lời giải:

Hiện nay, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình (tuyên truyền, khuyến khích mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 – 2 con)

=> Tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước trên thế giới đã giảm dần và đạt tỉ lệ gia tăng hợp lí hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Nhờ việc thực hiện tốt chính sách dân số, gia tăng dân số thế giới đã có sự thay đổi như thế nào?

A. Ngày càng tăng và tiến đến mức ổn định.

B. Không thay đổi.

C. Ngày càng giảm và mất ổn định.

D. Giảm dần và tiến đến mức ổn định.

Lời giải:

Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế – xã hội, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí. Sự gia tăng dân số thế giới đang có xu hướng giảm dần để tiến đến ổn định ở mức trên 1%.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là do

A. Những tiến bộ trong ngành y tế.

B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.

D. Hòa bình thế giới được đảm bảo.

Lời giải:

Trên thế giới hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống người dân được cải thiện và nâng cao rõ rệt, nhiều nước đã giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực quốc gia. Các dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe phát triển rộng khắp, cùng với mức sống cao -> con người có điều kiện để tham gia các dịch vụ khám chữa bệnh, bồi dưỡng cơ thể…khiến tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng, thấp còi, tỉ lệ người già ốm yếu giảm đi nhiều, tỉ lệ tử thô giảm mạnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?

A. Tiến bộ trong ngành y tế.

B. Phúc lợi xã hội được chú trọng.

C. Chất lượng đời sống được cải thiện.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.

Lời giải:

Trên thế giới hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống người dân được cải thiện và nâng cao rõ rệt, nhiều nước đã giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực quốc gia. Các dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe phát triển rộng khắp, cùng với mức sống cao, phúc lợi xã hội được chú trọng-> con người có điều kiện để tham gia các dịch vụ khám chữa bệnh, bồi dưỡng cơ thể…khiến tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng, thấp còi, tỉ lệ người già ốm yếu giảm đi nhiều, tỉ lệ tử thô giảm mạnh.

Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp không phải nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng dân số so với toàn thế giới lại tăng. Nguyên nhân do

A. đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.

B. dân số châu Á đông, gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.

C. tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.

D. nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.

Lời giải:

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng vì: châu Á có số dân đông (chiếm tới 55,6 % dân số thế giới), tỉ lệ gia tăng dân số tuy có giảm nhưng vẫn còn cao (1,53%), cao hơn mức trung bình của thế giới. Do vậy hằng năm số dân tăng thêm vẫn nhiều, đã làm cho tốc độ tăng dân số của châu Á nhanh hơn các châu lục khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Đâu không phải nguyên nhân làm cho bùng nổ dân số thường xảy ra ở các nước đang phát triển?

A. Kinh tế chưa phát triển.

B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Trình độ dân trí thấp.

D. Phong tục, tập quán.

Lời giải:

Các nước đang phát triển hầu hết là các nước kinh tế còn chưa phát triển, đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn. Trình độ dân trí thấp cùng với các phong tục tập quán xưa cũ đã làm cho chính sách dân số thực hiện không được hiệu quả, tỉ lệ gia tăng dân số vẫn cao dẫn đến tình trạng bùng nổ dân số.

Dân cư phân bố không đồng đều ở mọi nơi trên thế giới và không phải là nguyên nhân làm cho bùng nổ dân số thường xảy ra ở các nước đang phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Tải xuống

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

  • Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất
  • Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất
  • Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 5 có đáp án năm 2021 mới nhất
  • Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất
  • Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 7 có đáp án năm 2021 mới nhất

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 7 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Top 14 một tháp dân số bao gồm có mấy phần tổng hợp bởi Lambaitap.edu.vn

Bài 23. Cơ cấu dân số – Củng cố kiến thức

  • Tác giả: suretest.vn
  • Ngày đăng: 06/05/2022
  • Đánh giá: 4.72 (306 vote)
  • Tóm tắt: – Ý nghĩa: Quan trọng vì thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và nguồn lao động của một nước. – Có ba nhóm tuổi trên thế giới:.

Cơ cấu dân số vàng là gì? Đặc điểm, khó khăn và giải pháp kinh tế?

  • Tác giả: luatduonggia.vn
  • Ngày đăng: 05/21/2022
  • Đánh giá: 4.53 (470 vote)
  • Tóm tắt: Gồm 3 loại cụ thể sau đây: tháp mở rộng, thu hẹp và ổn định. + Một đất nước có dân số trẻ khi: có trên 35% người từ 0-14 tuổi và số người …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: – Trong nhiều nghiên cứu, Andrew Mason, Ronald Lee và cộng sự tiếp cận bằng tỉ số hỗ trợ được đo bằng tỉ số giữa dân số hoạt động kinh tế với dân số không hoạt động kinh tế – và khi nào tốc độ tăng của tỉ số lớn …

MỘT THÁP DÂN SỐ BAO GỒM MẤY PHẦN

  • Tác giả: aqv.edu.vn
  • Ngày đăng: 03/05/2022
  • Đánh giá: 4.21 (384 vote)
  • Tóm tắt: Bên trên trục này, độ tuổi rất có thể được chia cụ thể theo từng tuổi, hoặc những nhóm tuổi với khoảng cách đều nhau, hay là 5 hoặc 10 tuổi.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tháp dân số Việt Nam qua các năm 1989 và 1999 trong hình cho thấy đáy tháp dân số thu hẹp dần trong khi phần giữa và phần trên của tháp mở rộng dần thể hiện những đoàn hệ sinh sau khi thống nhất đất nước (sau năm 1975) đang già đi và dịch chuyển dần …

Xem thêm: Top 20+ trình tự đọc bản vẽ lắp là chính xác nhất

Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?(Chỉ được chọn 1 đáp án)A.Bốn phần.B.Hai phần.C.Ba phần.D.Năm phần

  • Tác giả: hoidap247.com
  • Ngày đăng: 12/20/2021
  • Đánh giá: 4.02 (309 vote)
  • Tóm tắt: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?(Chỉ được chọn 1 đáp án)A.Bốn phần.B.Hai phần.C.Ba phần.D.Năm phần. câu hỏi 3607548 – hoidap247.com.

Chương II: Quy mô và cơ cấu dân số

  • Tác giả: cucthongke.vn
  • Ngày đăng: 09/02/2022
  • Đánh giá: 3.97 (420 vote)
  • Tóm tắt: Hộ bao gồm một người ăn ở riêng hoặc một nhóm người ở chung và ăn chung. … Các vùng đô thị như thành phố Phan Thiết có mật độ dân số rất cao với 1.050 …

Giải Địa 7 bài 1: Dân số

  • Tác giả: vndoc.com
  • Ngày đăng: 06/16/2022
  • Đánh giá: 3.59 (249 vote)
  • Tóm tắt: Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1, cho biết: – Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: – Nguyên nhân: Do tỉ suất sinh lớn, tỉ suất tử thấp. Trong những năm này, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn …

Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm

  • Tác giả: hoidapvietjack.com
  • Ngày đăng: 03/09/2022
  • Đánh giá: 3.45 (403 vote)
  • Tóm tắt: 20:14 08/11/2020. Báo cáo. Tháp dân số gồm có ba phần : đáy , thân và đỉnh tháp , theo thứ tự nào sau đây là đúng ? Trả Lời. Hỏi chi tiết.

Xem thêm: Top 19 nêu các bước nhập hàm vào ô tính đầy đủ nhất

Giải Địa Lý lớp 10 Bài 23: Cơ cấu dân số

  • Tác giả: giaibaitap123.com
  • Ngày đăng: 01/05/2022
  • Đánh giá: 3.19 (208 vote)
  • Tóm tắt: Nhìn chung có ba kiểu tháp dân số cơ bản: + Kiểu mở rộng: Đáy tháp rộng, … động Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng …

Cơ cấu dân số là gì?

  • Tác giả: danso.org
  • Ngày đăng: 05/20/2022
  • Đánh giá: 3.17 (553 vote)
  • Tóm tắt: Sự phân chia tổng số dân của một nước hay một vùng thành các nhóm, … Công thức trên cho ta thấy cứ 100 bé gái được sinh ra sẽ có bao nhiêu bé trai được …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cơ cấu dân tộc: Đó là sự phân chia dân số theo các nhóm dân tộc. Việc nghiên cứu sự biến đổi trong quy mô và gia tăng dân số của các dân tộc khác nhau cùng với sự phát triển trong kinh tế, văn hóa giáo dục và sức khỏe của từng dân tộc là những thông …

Giải Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 1: Dân số

  • Tác giả: sachgiaibaitap.com
  • Ngày đăng: 11/30/2021
  • Đánh giá: 2.81 (78 vote)
  • Tóm tắt: Lời giải: Tháp tuổi cho ta biết: – Kết cấu theo độ tuổi của dân số: có bao nhiêu người ở từng lớp tuổi và từng nhóm …

Xem thêm: Top 10+ although she had been told quite sternly to

Tháp dân số là gì? Tháp dân số cho biết điều gì?

  • Tác giả: luathoangphi.vn
  • Ngày đăng: 11/03/2022
  • Đánh giá: 2.73 (165 vote)
  • Tóm tắt: Dân số là tập hợp của những con người đang sống ở một vùng địa lý hoặc một … Nội hàm của khái niệm dân cư không chỉ bao gồm số người, …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tháp dân số ổn định là loại tháp có đa số các phần tương đương nhau, thể hiện số người trong phần lớn số các nhóm tuổi gần bằng nhau, có mức sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao. Đây là đặc trưng của dân số các nước phát triển, như Thụy Điển, có dân …

Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người

  • Tác giả: loigiaihay.com
  • Ngày đăng: 06/22/2022
  • Đánh giá: 2.71 (92 vote)
  • Tóm tắt: Vì sao quần thể người lại có một sổ đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có? Bài 2 trang 145 SGK Sinh học 9. Hình tháp dân số trẻ và hình tháp dân số già …

Một tháp dân số bao gồm có mấy phần? – Loga.vn

  • Tác giả: loga.vn
  • Ngày đăng: 02/11/2022
  • Đánh giá: 2.63 (63 vote)
  • Tóm tắt: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần? Một tháp dân số bao gồm có mấy phần? Loga Địa Lý lớp 7. 0 lượt thích 547 xem. 1 trả lời. Thích Trả lời Chia sẻ.

Tháp dân số là gì? Các loại tháp dân số

Tháp dân số là gì? Các loại tháp dân số
  • Tác giả: lytuong.net
  • Ngày đăng: 02/06/2022
  • Đánh giá: 2.53 (60 vote)
  • Tóm tắt: Tháp dân số được phân chia thành 2 phần bằng một trục thẳng đứng ở giữa được gọi là trục tuổi dùng để biểu diễn độ tuổi hoặc nhóm tuổi của …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tháp dân số Việt Nam qua các năm 1989 và 1999 trong hình cho thấy đáy tháp dân số thu hẹp dần trong khi phần giữa và phần trên của tháp mở rộng dần thể hiện những đoàn hệ sinh sau khi thống nhất đất nước (sau năm 1975) đang già đi và dịch chuyển dần …
Scroll to Top