Trang chủ » Top 19 the train half an hour ago chính xác nhất

Top 19 the train half an hour ago chính xác nhất

Top 19 the train half an hour ago chính xác nhất

Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và nội dung về the train half an hour ago mà bạn đang tìm kiếm do chính biên tập viên Làm Bài Tập biên soạn và tổng hợp. Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy những chủ đề có liên quan khác trên trang web lambaitap.edu.vn của chúng tôi. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) có công thức, cách sử dụng và đặc biệt là ứng dụng ra sao trong bài thi IELTS? Bạn đã biết?

Bài học này sẽ hướng dẫn chi tiết cùng bài tập và đáp án giúp bạn hiểu rõ hơn về thì này và quan trọng là cách áp dụng cho bài thi tốt hơn.

Tham khảo thêm bài học quan trọng khác:

  • Thì tương lai đơn – Tương lai gần và bài tập
  • Thì Quá khứ đơn – bài tập chi tiết có đáp án
  • Các thì trong tiếng Anh với cách nhớ lâu

Công thức quá khứ tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Cấu trúc

S + was/were + V-ing.

Lưu ý

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được- was

S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were

Ví dụ

We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)

2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + was/were + not + V-ing

Lưu ý

was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ

He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Q: Was / Were + S + V-ing?

A: Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ

Q: Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?)

A: Yes, she was. / No, she wasn’t.

Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định

• at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

• at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

• in + năm (in 2000, in 2005)

• in the past (trong quá khứ)

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào

When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào.)

The light went out when we were watching TV. (Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi.)

Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó)

She was dancing while I was singing. (Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát.)

The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện.)

Cách sử dụng

1. Sử dụng thông thường

Quá khứ tiếp diễn sử dụng nhấn mạnh diễn biến trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra

✔ Cách dùng 1: Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ví dụ phân tích 1:

At 9 A.M yesterday, he (watch)………. Spider man. (9 giờ sáng hôm qua, anh ta đang xem Người Nhện)

A. watches

B. watched

C. was watching

Có tín hiệu – at + giờ + thời gian trong quá khứ  Ta chia động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn

-> Chọn đáp án C

✔ Cách dùng 2: Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ 2:

While I was taking a bath, she (use)………… the computer (Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính)

A. used

B. was using

C. uses

Trong câu xuất hiện trạng từ while + mệnh đề chia thì quá khứ tiếp diễn, ta chia mệnh đề còn lại theo thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ

Xem thêm: Top 20 luyện từ và câu trang chi tiết nhất

-> Chọn đáp án B

✔ Cách dùng 3: Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Ví dụ 3:

When I (cook)……….., the light went out. (Tôi đang nấu cơm thì mất điện.)

A. was cooking

B. cooked

C. will cook

Chuyện mất điện xảy ra đột ngột xen vào hành động đang nấu cơm => Ta chia hành động đang xảy ra và bị xen vào ở thì Quá khứ tiếp diễn

-> Chọn đáp án A

✔ Cách dùng 4: Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

Ví dụ 4:

When he worked here, he always (make)………….. noise (Khi anh ta làm việc ở đây, anh ta luôn gây ồn ào)

A. makes

B. was always making

C. made

Hành động gây ồn ào xảy ra liên tục, lặp đi lặp lại làm phiền đến người khác trong quá khứ

-> Ta chia động từ này ở thì Quá khứ tiếp diễn: Chọn đáp án B

Xem chi tiết bài học thì quá khứ tiếp diễn:

Để nâng cao hơn kiến thức, mừng năm học mới 2022-2023, IELTS Fighter dành tặng các bạn ebook Sổ tay cấu trúc tiếng Anh đặc biệt, bạn click theo link để đăng ký nhận nha: https://bit.ly/sachmoit9

ebook sổ tay cấu trúc tiếng anh

2. Sử dụng quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTS

Thì Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động nào đó đang diễn ra thì bị chen ngang bởi một hành động khác. Với cách dùng này, chúng ta luôn phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn dùng cho hành động đang diễn ra thì bị chen ngang, còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động chen ngang.

Ví dụ:

Topic:

Describe a piece of advice you received.

Thí sinh:

… I was feeling quite depressed back then, when I was in my second year of university. I was doing the same boring things every day and there was nothing special, so I talked to my elder sister. I told her my problem, and I was actually expecting her to say something like “Don’t worry. Everything’s going to be OK.” but…

Trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta thường sử dụng “while” hoặc “when” để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động. Vị trí của những từ này trong câu phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn mạnh hành động nào là ý chính (đang thực hiện) và hành động nào là ý phụ (xảy ra chen ngang).

Ví dụ:

While/when she was washing the dishes, his parents came back home.

His parents came back home while/when she was washing the dishes.

She was washing the dishes when her parents came back home.

5. Phân biệt while và when

Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường đánh đồng 2 từ này do có cùng nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu ý while thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn when thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó. Do vậy, when có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng while chỉ có thể dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn.

e.g.: She was working part-time at a café while when Steven Spielberg scouted her for his upcoming movie.

Bài tập có đáp án

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong bài tập dưới đây để tạo thành một phần Nói trong IELTS hoàn chỉnh.

1. Let me tell you about one of the craziest moments I’ve experienced in my life. A few weeks ago I ………………(meet) my brother and his wife at the airport. They ………………(go) to Paris for their honeymoon and I ………………(go) to Rome. We ………………(have) a chat while we ………………(wait) for our flights. It ………………(go) so well when suddenly a man ………………(shout) out loud and ………………(claim) that he ………………(carry) a bomb. Luckily, the security guard ………………(notice) something strange with the ticking sounds of the so-called ‘bomb’ and eventually ………………(find) out that it ………………(be)

2. Let me talk about that one time I nearly got into an accident. I ………………(cycle) home when a man ………………(step) out into the road in front of me. I ………………(go) quite fast, but luckily I ………………(manage) to stop in time and ………………(not hit) him. The man quickly ………………(apologize) and ………………(explain) that he ………………(think) about something else and ………………(not pay)

Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây.

1. I was play football when she called me.

2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

3. What was she do while her mother was making lunch?

4. Where did you went last Sunday?

5. Peter turn on the TV, but nothing happened.

6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.

8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

Exercise 3: Chia động từ ở các câu sau đây

1. I (walk)___________down the street when it began to rain.

2. At this time last year, I (attend)__________an English course.

3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.

4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.

5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.

6. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city.

Xem thêm: Top 20+ chế phẩm virut được sản xuất trên cơ thể

7. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car.

8. While I (study)_____in my room, my roommates (have)________ a party in the other room.

9. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang.

10. We (sit)________ in the café when they saw us.

Exercise 4. What were you doing at these times? Viết câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn nếu cần thiết.

e.g: (at 5 o’clock last Monday) I was on a bus on my way home.

1.(at 8 o’clock yesterday evening) ……………………………………………………………

2.(at 10:15 yesterday morning) ……………………………………………………………….

3.(at 4:30 this morning) ………………………………………………………………………

4.(at 7:45 yesterday evening) …………………………………………………………………

5.(half an hour ago) …………………………………………………………………………..

Exercise 5. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday?’ ‘I was asleep.’

2.How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)?

3.I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) him, he ……………… (try) to find a job.

4.I ……………… (walk) along the street when suddenly I ……………… (hear) footsteps behind me. Somebody ……………… (follow) me. I was scared and I ……………… (start) to run.

5.Last night I ……………… (drop) a plate when I ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ……………… (not/break).

6.I ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of my hand.

7.The burglar ……………… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He immediately ……………… (put) out his torch and ……………… (crawl) under the bed.

8.As I ……………… (cross) the road I ……………… (step) on a banana skin and ……………… (fall) heavily.

9.Just as I ……………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox.

Exercise 6. Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau.

On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………………………. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………………………. fast. I (ask) 7…………………………. him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………………………. me that his name was John. He (stay) 9…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10…………………………. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Exercise 7. Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn.

1.At 8 o’clock yesterday evening, I ……………………………………………………………

2.At 5 o’clock last Monday, ……………………………………………………………………

3.At 10:15 yesterday morning, …………………………………………………………………

4.At 7:45 yesterday evening, ……………………………………………………..……………

5.Half an hour ago, …………………………………………………………………..…………

6.Matt phoned while we ……………………………………………………….………………

7.The doorbell rang while I ……………………………………………………………………

8.We saw an accident while we ……………….………………………………………………

9.Ann fell asleep while she ………………….…………………………………………………

10.The television was on, but nobody ……………………………………………………….…

ĐÁP ÁN

Exercise 1

met

were going

was going

had

were waiting

was going

shouted

claimed

was carrying

noticed

found

was

was cycling

stepped

was going

managed

didn’t hit

apologized

Xem thêm: Top 10+ x 2 x 1 4 0 đầy đủ nhất

explained

was thinking

wasn’t paying/ didn’t pay

Exercise 2

1. play => playing

2. Was…study => Were…studying

3. was…do => did…do

4. went => go

5. turn => turned

6. have => had

7. broke => break

8. go => went

9. am => was

Exercise 3

1. was walking

2. was attending

3. was standing

4. was riding

5. were living

6. was walking

7. was going

8. was studying; were having

9. were dancing

10. were sitting

Exercise 4. (Gợi ý)

1. I was having dinner……

2. I was working…………

3. I was in bed asleep……

4. I was getting ready to go out ……

6. I was watching TV at home……

Exercise 5.

1. were you doing

2. were you driving; happened

3. saw; was trying

4. was walking; heard; was following; started

5. dropped; was doing; didn’t break

6. was opening; blew

7. was opening; heard; put; crawled

8. was crossing; stepped; fell

9. was wondering

Exercise 6.

1. went

2. was swimming

3. was drinking

4. saw

5. was

6. beat

7. asked

8. told

9. stayed

10. had

Exercise 7 bạn tự hoàn thành nhé!

Trên đây là những kiến thức chung về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng giúp các bạn học tập hiệu quả. Nếu còn thắc mắc gì hãy cmt ngay dưới đây để IELTS Fighter giải đáp nhanh nhất. Chúc các bạn học tập tốt!

Top 19 the train half an hour ago tổng hợp bởi Lambaitap.edu.vn

The train .half an hour ago. 

  • Tác giả: tracnghiem.net
  • Ngày đăng: 05/03/2022
  • Đánh giá: 4.93 (925 vote)
  • Tóm tắt: The train ……………half an hour ago. A. has been leaving. B. left. C. has left. D. had left. Sai B là đáp án đúng Xem lời giải. Chính xác Xem lời giải.

18.The train ………half an hour. A. has been leaving B. left C. has lelt D. had lelt text{Giải thích đáp án nhé , spam pay acc :))}

  • Tác giả: mtrend.vn
  • Ngày đăng: 04/22/2022
  • Đánh giá: 4.67 (443 vote)
  • Tóm tắt: Vì câu này có half an hour có nghĩa là đã xảy ra . Vậy nên câu này là thì quá khứ đơn. => B ( left ) là động từ bất quy tắc được chia ở thì …

The train half an hour ago. A. left B. was leaving C. had left D. has left

  • Tác giả: hoidap247.com
  • Ngày đăng: 10/11/2022
  • Đánh giá: 4.43 (255 vote)
  • Tóm tắt: The train ______ half an hour ago. A. left B. was leaving C. had left D. has left câu hỏi 531405 – hoidap247.com.

This train should have left an hour ago. m

  • Tác giả: cunghocvui.com
  • Ngày đăng: 02/22/2022
  • Đánh giá: 4.26 (422 vote)
  • Tóm tắt: This train should have left an hour ago. meant=> This train………………………………………………….…….…………………………off an hour agoHỗ trợ học tập, giải bài tập, tài liệu miễn phí …

Xem thêm: Top 10 tính thể tích không khí chính xác nhất

The train half an hour ago has been leaving left has l

  • Tác giả: tuhoc365.vn
  • Ngày đăng: 06/09/2022
  • Đánh giá: 4.02 (545 vote)
  • Tóm tắt: The train half an hour ago has been leaving left has l · Câu hỏi · Đáp án đúng: B · Lời giải của Tự Học 365 · Ý kiến của bạn Hủy.

The train ______ half an hour ago.A. has been leavingB … – Hoc24

  • Tác giả: hoc24.vn
  • Ngày đăng: 10/12/2022
  • Đánh giá: 3.87 (362 vote)
  • Tóm tắt: The train ______ half an hour ago.A. has been leavingB. leftC. has leftD. had left.

the train had left half an hour ago

  • Tác giả: vi4.ilovetranslation.com
  • Ngày đăng: 03/18/2022
  • Đánh giá: 3.68 (377 vote)
  • Tóm tắt: the train had left half an hour ago. the train had left half an hour ago. 35/5000. Phát hiện ngôn ngữ, Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan …

The train half an hour ago

  • Tác giả: vietjack.online
  • Ngày đăng: 03/01/2022
  • Đánh giá: 3.58 (347 vote)
  • Tóm tắt: The train____________ half an hour ago. … in this mansion 5 years ago? Xem đáp án » 15/10/2022 52. Câu 2: Choose the word / phrase (A, B, …

The train ______ half an hour ago. – Hoc24h.vn

  • Tác giả: hoc24h.vn
  • Ngày đăng: 06/28/2022
  • Đánh giá: 3.31 (441 vote)
  • Tóm tắt: The train ______ half an hour ago. A. left. B. had left. C. has been leaving. D. has left. Để xem lời giải chi tiết câu hỏi này bạn cần đăng ký khoá học …

Xem thêm: Top 14 thiên nhiên kỳ thú hang sơn đoòng tin học 5

The train _____half an hour ago a. has been leaving b. laft c. has left

  • Tác giả: hoidapvietjack.com
  • Ngày đăng: 03/08/2022
  • Đánh giá: 3.08 (337 vote)
  • Tóm tắt: the train _____half an hour ago a. has been leaving b. laft c. has left d. had left.

The train half an hour ago

  • Tác giả: hoctap247.com
  • Ngày đăng: 06/20/2022
  • Đánh giá: 2.85 (169 vote)
  • Tóm tắt: The train ______ half an hour ago. Trang tài liệu, đề thi, kiểm tra website giáo dục Việt Nam. Giúp học sinh rèn luyện nâng cao kiến thức.

Top 10 the train half an hour đầy đủ nhất

  • Tác giả: lambaitap.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/11/2022
  • Đánh giá: 2.78 (98 vote)
  • Tóm tắt: 4 The train half an hour ago. | VietJack.com · Tác giả: khoahoc.vietjack.com · Ngày đăng: 06/03/2022 · Đánh giá: 4.32 (287 vote) · Tóm tắt: The train ______ half an …

Trắc nghiệm: The train ______ half an hour ago. – Toploigiai

  • Tác giả: toploigiai.vn
  • Ngày đăng: 07/31/2022
  • Đánh giá: 2.63 (53 vote)
  • Tóm tắt: half an hour ago” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn tiếng Anh dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo. Mục lục nội dung …

The train half an hour ago has been leaving left has l

  • Tác giả: luyentap247.com
  • Ngày đăng: 09/18/2022
  • Đánh giá: 2.5 (190 vote)
  • Tóm tắt: The train ______ half an hour ago. A. has been leaving. B. left. C. has left. D. had lefthad left. Bạn hãy kéo xuống dưới để xem đáp án đúng và hướng dẫn …

Xem thêm: Top 10+ television also interferes with family life and communication chi tiết nhất

The train half an hour ago

  • Tác giả: hoc247.net
  • Ngày đăng: 03/14/2022
  • Đánh giá: 2.46 (71 vote)
  • Tóm tắt: Câu hỏi: The train ______ half an hour ago. A. has left. B.

The train half an hour ago

  • Tác giả: qa.haylamdo.com
  • Ngày đăng: 10/08/2022
  • Đánh giá: 2.21 (89 vote)
  • Tóm tắt: The train________ half an hour ago. · A. has been leaving · B. left · C. has left · D. had left · Chọn đáp án A · Câu trả lời này có hữu ích không?

The train half an hour ago

  • Tác giả: hamchoi.vn
  • Ngày đăng: 07/20/2022
  • Đánh giá: 2.2 (78 vote)
  • Tóm tắt: The train _____ half an hour ago. · A. has left · B. left · C. had left · D. has been leaving · Hướng dẫn giải. Đáp án đúng là: B Có dấu hiệu nhận biết thì là “ago …

The train half an hour ago a has been leaving b left – Course Hero

  • Tác giả: coursehero.com
  • Ngày đăng: 09/03/2022
  • Đánh giá: 2.07 (109 vote)
  • Tóm tắt: The train half an hour ago A has been leaving B left C has left D had left 4 Be from ENGLISH 10 at Hanoi University.

The train …………. half an hour ago

  • Tác giả: hubm.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/05/2022
  • Đánh giá: 1.98 (149 vote)
  • Tóm tắt: Bạn đang xem: The train …………. half an hour ago tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội. Câu trả lời đúng và giải thích các câu hỏi trắc nghiệm Tàu …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia quá khứ đơn vì sự kiện bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ. Giới từ for này có một ý nghĩa khác là xác định lượng thời gian tôi ngủ đêm qua, chứ không phải là một dấu hiệu để chúng ta chọn thì hoàn thành trong …
Scroll to Top